Đã có Quyết định 2110/QĐ-UBND duyệt đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Thanh Hóa
Nội dung chính
Đã có Quyết định 2110/QĐ-UBND duyệt đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Thanh Hóa
Ngày 24/06/2025, UBND Thanh Hóa vừa ban hành Quyết định 2110/QĐ-UBND năm 2025 về việc phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực số 04, thuộc quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Nội dung Quyết định 2110/QĐ-UBND năm 2025 cụ thể như sau:
(1) Phạm vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch
- Phạm vi lập quy hoạch: Thuộc địa giới hành chính các phường: Đông Tân, An Hưng, Quảng Thắng, Phú Sơn; ranh giới lập quy hoạch cụ thể như sau:
+ Phía Bắc giáp phường Đông Lĩnh, phường Đông Thọ;
+ Phía Đông giáp phường Tân Sơn, phường Đông Vệ;
+ Phía Nam giáp phường Quảng Thịnh, xã Đông Vinh, xã Đông Quang;
+ Phía Tây giáp xã Đông Văn, xã Đông Thịnh và thị trấn Rừng Thông.
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng 1.633 ha.
- Quy mô dân số dự kiến đến năm 2040 khoảng 110.000 người.
(2) Tính chất Là khu đô thị và vùng cảnh quan phía Tây Nam lõi trung tâm hiện hữu; tổ chức không gian khu ở giữa vùng cảnh quan sinh thái được tạo bởi cụm núi Mật Sơn, Núi Nhồi, Núi Vức và sông Nhà Lê. Hoàn nguyên môi trường khu vực mỏ đá sau khai thác thành các khu cây xanh, dịch vụ, vui chơi giải trí và du lịch gắn với Khu di tích danh thắng Núi Nhồi và hệ thống sông Nhà Lê, kênh Bắc.
(3) Các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai
- Chỉ tiêu dân số
+ Dân số hiện trạng khoảng 47.709 người.
+ Dân số phát triển khoảng 62.291 người.
+ Dân số dự kiến đến năm 2040 khu vực quy hoạch khoảng 110.000 người.
- Chỉ tiêu đất đai
+ Đất đơn vị ở tại các khu vực phát triển mới: 174,04 ha; bình quân tương đương khoảng 28 m2 /người.
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị đạt chỉ tiêu khoảng 14,0 m2 /người; đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở khoảng 2,7 m2 /người.
+ Đất bãi đỗ xe khu vực phát triển mới khoảng 3,3 m2 /người. Diện tích bãi đỗ xe sẽ được tiếp tục phân bổ tại các lô đất nhóm nhà ở, khu ở khi thực hiện các đồ án quy hoạch chi tiết, áp dụng thêm các giải pháp bố trí các bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nhiều tầng nhằm đảm bảo chỉ tiêu bãi đỗ xe cho toàn đô thị phải đạt tối thiểu 4,8 m2 /người (tăng 20% so với quy chuẩn, để dành đất bố trí trạm sạc công cộng cho các phương tiện giao thông không sử dụng nhiên liệu hóa thạch).
+ Đất giao thông tính đến đường phân khu vực (không bao gồm đất giao thông tĩnh) chiếm khoảng 21,4% đất xây dựng đô thị.
- Chỉ tiêu hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ theo Quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa đến năm 2040 được phê duyệt, Quy hoạch chuyên ngành có liên quan và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
>> Xem chi tiết Quyết định 2110/QĐ-UBND duyệt đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Thanh Hóa: TẠI ĐÂY
Đã có Quyết định 2110/QĐ-UBND duyệt đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Thanh Hóa (Hình từ Internet)
Nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị như thế nào?
Căn cứ tại Điều 37 Luật Quy hoạch đô thị 2009 quy định nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị như sau:
(1) Quy hoạch giao thông đô thị bao gồm việc xác định quỹ đất dành cho xây dựng và phát triển giao thông, vị trí, quy mô công trình đầu mối; tổ chức hệ thống giao thông đô thị trên mặt đất, trên cao và dưới mặt đất; xác định phạm vi bảo vệ và hành lang an toàn giao thông.
(2) Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị bao gồm việc xác định khu vực thuận lợi cho việc xây dựng trong từng khu vực và đô thị; xác định lưu vực thoát nước chính, khu vực cấm và hạn chế xây dựng, cốt xây dựng, mạng lưới thoát nước mặt và công trình đầu mối; giải pháp phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai.
(3) Quy hoạch cấp nước đô thị bao gồm việc xác định nhu cầu và lựa chọn nguồn nước; xác định vị trí, quy mô công trình cấp nước gồm mạng lưới tuyến truyền tải và phân phối, nhà máy, trạm làm sạch, phạm vi bảo vệ nguồn nước và hành lang bảo vệ công trình cấp nước
(4) Quy hoạch thoát nước thải đô thị bao gồm việc xác định tổng lượng nước thải, vị trí và quy mô công trình thoát nước gồm mạng lưới tuyến ống thoát, nhà máy, trạm xử lý nước thải, khoảng cách ly vệ sinh và hành lang bảo vệ công trình thoát nước thải đô thị.
(5) Quy hoạch cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị bao gồm việc xác định nhu cầu sử dụng năng lượng, nguồn cung cấp, yêu cầu bố trí địa điểm, quy mô công trình đầu mối, mạng lưới truyền tải, mạng lưới phân phối; hành lang an toàn và phạm vi bảo vệ công trình; giải pháp tổng thể về chiếu sáng đô thị.
(6) Quy hoạch thông tin liên lạc bao gồm việc xác định tuyến truyền dẫn thông tin, vị trí, quy mô trạm vệ tinh, tổng đài và công trình phụ trợ kèm theo.
(7) Quy hoạch xử lý chất thải rắn bao gồm việc xác định tổng lượng chất thải, vị trí, quy mô trạm trung chuyển, cơ sở xử lý chất thải rắn, công trình phụ trợ, khoảng cách ly vệ sinh của cơ sở xử lý chất thải rắn.
(8) Quy hoạch nghĩa trang bao gồm việc xác định nhu cầu an táng, vị trí, quy mô và ranh giới nghĩa trang, phân khu chức năng, bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật và khoảng cách ly vệ sinh của nghĩa trang.
Đất nằm trong khu vực xây dựng khu đô thị có bị thu đồi đất không?
Căn cứ tại khoản 27 Điều 79 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 79. Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng nhằm phát huy nguồn lực đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng hiện đại, thực hiện chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và bảo tồn di sản văn hóa trong trường hợp sau đây:
[...]
27. Thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có công năng phục vụ hỗn hợp, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng để xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang đô thị; dự án khu dân cư nông thôn;
[...]
Như vậy, đất nằm trong khu vực xây dựng khu đô thị sẽ bị nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.