Từ 1/7/2025 làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền tại TP.HCM?
Nội dung chính
Từ 1/7/2025 làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền tại TP.HCM?
Sổ đỏ là gì?
Hiện nay vẫn chưa có văn bản quy định khái niệm về sổ đỏ. Tuy nhiên, trên thực tế sổ đỏ là thuật ngữ được sử dụng để thay thế "giấy chứng nhận quyền sử dụng đất".
Căn cứ tại khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định về khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
[...]
21. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của các luật có liên quan được thực hiện theo quy định của Luật này có giá trị pháp lý tương đương như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Luật này.
[...]
Như vậy, có thể hiểu sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Từ 1/7/2025 làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền tại TP.HCM?
Khi làm sổ đỏ thì bạn cần phải đóng những loại thuế, phí, lệ phí như sau:
(1) Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ tại Điều 14 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 và Điều 247 Luật Đất đai 2024) thì khi làm sổ đỏ thì, người chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần phải đóng thuế thu nhập cá nhân (trừ các trường hợp được quy định tại khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007).
Căn cứ tại Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%
(2) Tiền sử dụng đất
Căn cứ tại khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
[...]
44. Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
[...]
Như vậy, khi làm sổ đỏ, thì bạn cần phải đóng tiền sử dụng đất tùy theo từng đối tượng mà mức thu tiền sử dụng đất sẽ khác nhau.
(3) Tiền thuê đất
Căn cứ tại khoản 45 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
[...]
45. Tiền thuê đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để cho thuê đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
[...]
Bên cạnh đó, căn cứ tại khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai 2024 quy định:
Điều 120. Cho thuê đất
1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất hằng năm đối với các trường hợp không thuộc trường hợp quy định tại Điều 118 và Điều 119 của Luật này.
[...]
Như vậy, trường hợp, đối tượng làm sổ đỏ của bạn là đất cho thuê thì bạn cần phải đóng một khoản tiền cho trường hợp này và hình thức đóng sẽ là trả tiền thuê đất một lần hoặc trả tiền thuê đất hằng năm cho cả thời gian thuê.
(4) Phí thẩm định hồ sơ
Căn cứ tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định, thi khi làm sổ đỏ thì bạn cần phải nộp phí thẩm định hồ sơ như sau:
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.
Như vậy, Khi làm sổ đỏ thì bạn cần phải nộp phí thẩm định hồ sơ và sẽ tùy vào quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.
(5) Lệ phí trước bạ
Căn cứ tại khoản 1 điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định thì nhà đất là đối tượng chịu lệ phí trước bạ, trong đó:
- Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
- Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).
Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định thì mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.
Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà đất như sau:
- Đối với đất:
+ Nếu giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng
+ Nếu giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá đất của UBND cấp tỉnh quy định:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 1m² do UBND cấp tỉnh quy định
- Trường hợp nếu giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá đất của UBND cấp tỉnh quy định:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 1m² do UBND cấp tỉnh quy định
- Đối với nhà:
+ Nếu giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại
+ Nếu giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà của UBND cấp tỉnh quy định:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 01 m2 do UBND cấp tỉnh quy định x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại
(6) Lệ phí cấp sổ đỏ
Căn cứ tại Phụ lục 1C ban hành kèm theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND, lệ phí cấp sổ đỏ năm 2025 TP Hồ Chí Minh cụ thể như sau:
Kể từ ngày 1/7, khi làm sổ đỏ tại TP.HCM thì số tiền cần phải nộp sẽ được tính theo mức thu mới quy định tùy vào loại giấy chứng nhận, đối tượng (cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức), cụ thể như sau:
(1) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đối với cá nhân, hộ gia đình tại các Quận thì phí làm sổ đỏ hết 25.000 đồng và miễn phí tại các huyện.
- Đối với tổ chức, lệ phí cấp sổ đỏ năm 2025 ở TP Hồ Chí Minh 100.000 đồng/giấy.
(2) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
- Đối với cá nhân, hộ gia đình tại các Quận, huyện thì phí làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hết 100.000 đồng.
- Đối với tổ chức dưới 500 m2 thì hết 200.000 đồng.
- Đối với tổ chức từ 500m2 đến dưới 1.000m2 hết 350.000 đồng.
- Đối với tổ chức trên 1.000m2 hết 500.000 đồng.
(3) Cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất
- Đối với cá nhân, hộ gia đình tại các Quận, huyện thì phí làm chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất hết 100.000 đồng.
- Đối với tổ chức dưới 500 m2 thì hết 200.000 đồng.
- Đối với tổ chức từ 500m2 đến dưới 1.000m2 hết 350.000 đồng.
- Đối với tổ chức trên 1.000m2 hết 500.000 đồng.
Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 2 Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND quy định như sau:
Điều 2. Mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến
Mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến bằng 0 đồng đối với 05 loại lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố. Cụ thể đối với các loại lệ phí sau:
1. Lệ phí hộ tịch.
2. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
3. Lệ phí đăng ký kinh doanh.
4. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
5. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
Như vậy, trường hợp bạn thực hiện thủ tục hành chính đối với lệ phí cấp sổ đỏ thông qua dịch vụ công trực tuyến tại TP.HCM thì mức phí cấp sổ đỏ sẽ là 0 đồng.
Từ 1/7/2025 làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền tại TP.HCM? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào không được cấp sổ đỏ theo quy định?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 quy định những trường hợp không được cấp sổ đỏ như sau:
Điều 151. Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Người sử dụng đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp sau đây:
a) Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích theo quy định tại Điều 179 của Luật này;
b) Đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 7 của Luật này, trừ trường hợp đất được giao sử dụng chung với đất được giao để quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
d) Đất nhận khoán, trừ trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 181 của Luật này;
đ) Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện;
e) Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật;
g) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.
[..]
Như vậy, sẽ có 7 trường hợp không được cấp sổ đỏ vào năm 2025 bao gồm:
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích theo quy định tại Điều 179 Luật Đất đai 2024
- Đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 7 Luật Đất đai 2024 (trừ trường hợp đất được giao sử dụng chung với đất được giao để quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
- Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất (trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt)
- Đất nhận khoán (trừ trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024)
- Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện)
- Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.
Những trường hợp nào nhà nước thu hồi sổ đỏ theo quy định?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 152 Luật Đất đai 2024 quy định về những trường hợp nhà nước thu hồi sổ đỏ như sau:
(1) Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp;
(2) Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp;
(3) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
(4) Giấy chứng nhận đã cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiện được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp giấy chứng nhận;
(5) Giấy chứng nhận đã cấp bị Tòa án có thẩm quyền tuyên hủy;
(6) Trường hợp đấu giá, giao quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án, cơ quan thi hành án mà người phải thi hành án không nộp giấy chứng nhận đã cấp.