Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Thuận An đến năm 2040​

Ngày 09/6/2025, UBND tỉnh Bình Dương ban hành Quyết định 1548 về điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Thuận An đến năm 2040.

Nội dung chính

    Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Thuận An đến năm 2040​

    Ngày 09/6/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương vừa ban hành Quyết định 1548/QĐ-UBND về việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Thuận An đến năm 2040.

    Các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố Thuận An theo Quyết định 1548/QĐ-UBND năm 2025 như sau:

     STTLOẠI ĐẤTQuy hoạch theo Quyết định số 1837/QĐ-UBND

    Quy hoạch điều chỉnh ​ ​

    Diện tích Bình quân Tỷ lệ Diện tích Bình quân Tỷ lệ
     (ha) m2/ng  (%)  (ha) m2/ng  (%)
    I Đất dân dụng 4.924 57,93 100,0 5.011 58,95 100,0
    1 Đất đơn vi ở 2.227,50 26,21 45,2 2.168,50 25,51 43,3
     Đất cải tạo chỉnh trang 2.008 23,62 40,8 1.960 23,06 39,1
     Đất đô thị truyền thống 109,7 1,29 2,2 109,70 1,29 2,2
     Đất đô thị vườn trái 109,8 1,29 2,2 98,89 1,16 2,0
    2 Đất hỗn hợp- ĐVO 1.330,0 15,65 27 1.470 17,30 29,3
     Đất hỗn hợp trên trục chính 1.154,40 13,58 23,4 1.213,36 14,27 24,2
     Đất hỗn hợp mới SSG, VĐ III 175,5 2,06 3,6 256,97 3,02 5,1
    3 Đất dịch vụ công cộng 28,26 0,33 0,6 40,21 0,47 0,8
    4 Đất CQ trụ sở cấp đô thị 29,1 0,34 0,6 19,55 0,23 0,4
    5 Đất cây xanh công cộng 537,7 6,33 10,9 537,7 6,33 10,7
    6 Đất giao thông đô thị 771,92 9,08 15,7 774,72 9,11 15,5
    II Khu đất ngoài dân dụng 2.703 31,8  2.660 31,8  
    1 Đất CN, TTCN, kho tàng 520 6,12  520 6,12  
    2 Đất đào tạo nghiên cứu  khoa học 178,7 2,1 169,7 2,1  
    3 Đất trụ sở ngoài đô thị 228 2,68  228 2,68  
    4 Đất trung tâm y tế 117,4 1,38  117,4 1,38  
    5 Đất TT văn hoá thể thao 141,9 1,67  141,9 1,67  
    6 Đất dịch vụ du lịch 161,9 1,91  161,9 1,91  
    7 Đất cây xanh sử dụng hạn chế 109,1 1,28 78,41 1,28  
    8 Đất đơn vị ở ven nội thị 466,3 5,49  466,3 5,49  
    9 Đất di tích tôn giáo 45,2 0,53  45,2 0,53  
    10 Đất an ninh 8,1 0,1  8,1 0,1  
    11 Đất quốc phòng 351,4 4,13  351,4 4,13  
    12 Đất giao thông đối ngoại 270,55 3,18  270,55 3,18  
    13 Đất hạ tầng KT   khác 104,69 1,23  101,39 1,23  
    III Khu đất không xây dựng 743,5 8,75  699,94 8,75  
    1 Đất vườn trái 396,0 4,66  352,44 4,66  
    2 Đất sông suối kênh rạch 338,35 3,98  338,35 3,98  
    3 Đất nghĩa trang nghĩa địa 9,15 0,11  9,15 0,11  
    4 Tổng cộng 8.371,20 100  8.371,20 100  

    Lưu ý: Từ ngày 1/7/2025, toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của  thành phố Thuận An - phường An Phú và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Chuẩn sẽ sáp nhập thành phường mới có tên gọi là phường An Phú thuộc TPHCM theo Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15.

    Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Thuận An đến năm 2040​

    Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Thuận An đến năm 2040​ (Hình từ Inetrent)

    Thành phần hồ sơ điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Thuận An đến năm 2040

    Căn cứ Mục 3 Quyết định 1548/QĐ-UBND năm 2025 thì thành phần hồ sơ điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Thuận An đến năm 2040 gồm:

    (1) Danh mục bản vẽ:

    - Sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô khu vực điều chỉnh cục bộ;

    - Sơ đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn trước và sau điều chinh.

    - Sơ đồ định hướng phát triển không gian trước và sau điều chỉnh.

    (2) Báo cáo điều chỉnh cục bộ

    - Nội dung điều chỉnh được nêu đầy đủ trong thuyết minh báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Thông tư 04/2022/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

    Báo cáo điều chỉnh cục bộ phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh mình họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của báo cáo liên quan.

    - Phụ lục và bản vẽ kèm theo báo cáo gồm: Các luận cứ bổ sung cho bảo cáo; bảng biểu, số liệu tính toán thể hiện kết quả nêu tại báo cáo; bản vẽ khổ A3; văn bản pháp lý liên quan.
    saved-content
    unsaved-content
    45
    '); printWindow.document.close(); printWindow.print(); }); var x = $(window).width(); StickyPage(x); }); function StickyPage(x) { if (x > 991) { setTimeout( function () { var l = $("#dvSubLeft").height(); var r = $("#dvSubRight").height(); var lc = $("#dvContentLeft").height(); var rc = $("#dvContentRight").height(); if (lc < rc) { $("#dvContentLeft").stick_in_parent({ offset_top: 0 }); } else { $("#dvContentRight").stick_in_parent({ offset_top: 0 }); } if (l < r) { $("#dvSubLeft").stick_in_parent({ offset_top: 0 }); } else { $("#dvSubRight").stick_in_parent({ offset_top: 0 }); } } , 500); } } $('#main-content img').each(function () { var $img = $(this); var width = $img.width(); var height = $img.height(); var $nextParagraph = $img.closest('p').next('p'); if (width / height < 2 && $.trim($nextParagraph.text()) !== '') { $img.closest('p').next('p').css({ 'margin-top': '-16px', 'padding': '10px', 'text-align': 'center', 'background-color': '#f5f5f5', 'font-size': '14px' }); } });
    OSZAR »