Toàn bộ xã phường mới tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh xã tại NQ 1666
Nội dung chính
Toàn bộ xã phường mới tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh xã tại NQ 1666
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1666/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hưng Yên năm 2025 quy định danh sách xã phường mới tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh xã như sau:
Sau khi sáp nhập xã phường, tỉnh Hưng Yên có 104 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 93 xã và 11 phường.
Dưới đây là danh sách xã phường mới tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh xã như sau:
STT | Xã Phường cũ | Xã phường mới tỉnh Hưng Yên |
1 | Thủ Sỹ, Phương Nam, Tân Hưng | Tân Hưng |
2 | thị trấn Vương, Hưng Đạo, Nhật Tân, An Viên | Hoàng Hoa Thám |
3 | Thiện Phiến, Hải Thắng, Thụy Lôi | Tiên Lữ |
4 | Lệ Xá, Trung Dũng, Cương Chính | Tiên Hoa |
5 | thị trấn Trần Cao, Minh Tân (Phù Cừ), Tống Phan, Quang Hưng | Quang Hưng |
6 | Phan Sào Nam, Minh Hoàng, Đoàn Đào | Đoàn Đào |
7 | Đình Cao, Nhật Quang, Tiên Tiến | Tiên Tiến |
8 | Tam Đa, Nguyên Hòa, Tống Trân | Tống Trân |
9 | thị trấn Lương Bằng, Phạm Ngũ Lão, Chính Nghĩa, Diên Hồng | Lương Bằng |
10 | Đồng Thanh (Kim Động), Vĩnh Xá, Toàn Thắng, Nghĩa Dân | Nghĩa Dân |
11 | Song Mai, Hùng An, Hiệp Cường, một phần Ngọc Thanh | Hiệp Cường |
12 | Phú Thọ, Mai Động, Đức Hợp | Đức Hợp |
13 | thị trấn Ân Thi, Quang Vinh, Hoàng Hoa Thám | Ân Thi |
14 | Vân Du, Quảng Lãng, Xuân Trúc | Xuân Trúc |
15 | Bắc Sơn (Ân Thi), Phù Ủng, Đào Dương, Bãi Sậy | Phạm Ngũ Lão |
16 | Đặng Lễ, Cẩm Ninh, Đa Lộc, Nguyễn Trãi | Nguyễn Trãi |
17 | Hồ Tùng Mậu, Tiền Phong, Hạ Lễ, Hồng Quang | Hồng Quang |
18 | thị trấn Khoái Châu, Liên Khê, Phùng Hưng, Đông Kết | Khoái Châu |
19 | Phạm Hồng Thái, Tân Dân, Ông Đình, An Vĩ | Triệu Việt Vương |
20 | Đồng Tiến (Khoái Châu), Dân Tiến, Việt Hòa | Việt Tiến |
21 | Thuần Hưng, Nguyễn Huệ, Chí Minh | Chí Minh |
22 | Đại Tập, Tứ Dân, Tân Châu, Đông Ninh | Châu Ninh |
23 | thị trấn Yên Mỹ, Tân Lập (Yên Mỹ), Trung Hòa, Tân Minh | Yên Mỹ |
24 | Yên Phú, Thanh Long, Việt Yên | Việt Yên |
25 | Đông Tảo, Đồng Than, Hoàn Long | Hoàn Long |
26 | Ngọc Long, Liêu Xá, Nguyễn Văn Linh | Nguyễn Văn Linh |
27 | thị trấn Như Quỳnh, Tân Quang, Lạc Hồng, Trưng Trắc, phần xã Đình Dù | Như Quỳnh |
28 | Chỉ Đạo, Minh Hải, phần xã Lạc Đạo | Lạc Đạo |
29 | Việt Hưng, Lương Tài, Đại Đồng, phần xã Đình Dù, phần xã Lạc Đạo | Đại Đồng |
30 | Long Hưng, Vĩnh Khúc, Nghĩa Trụ | Nghĩa Trụ |
31 | Xuân Quan, Cửu Cao, Phụng Công | Phụng Công |
32 | Tân Tiến (Văn Giang), Liên Nghĩa, thị trấn Văn Giang | Văn Giang |
33 | Bình Minh (Khoái Châu), Thắng Lợi, Mễ Sở | Mễ Sở |
34 | thị trấn Diêm Điền, Thụy Hải, Thụy Trình, Thụy Bình, Thụy Liên | Thái Thụy |
35 | Thụy Trường, Thụy Xuân, An Tân, Hồng Dũng | Đông Thụy Anh |
36 | Thụy Quỳnh, Thụy Văn, Thụy Việt | Bắc Thụy Anh |
37 | Thụy Sơn, Dương Phúc, Thụy Hưng | Thụy Anh |
38 | Thụy Thanh, Thụy Phong, Thụy Duyên | Nam Thụy Anh |
39 | Thái Phúc, Dương Hồng Thủy | Bắc Thái Ninh |
40 | Thái Hưng (Thái Thụy), Thái Thượng, Hòa An, Thái Nguyên | Thái Ninh |
41 | Mỹ Lộc, Tân Học, Thái Đô, Thái Xuyên | Đông Thái Ninh |
42 | Thái Thọ, Thái Thịnh, Thuần Thành | Nam Thái Ninh |
43 | Sơn Hà, Thái Giang | Tây Thái Ninh |
44 | Thụy Chính, Thụy Dân, Thụy Ninh | Tây Thụy Anh |
45 | thị trấn Tiền Hải, An Ninh (Tiền Hải), Tây Ninh, Tây Lương, Vũ Lăng | Tiền Hải |
46 | Phương Công, Vân Trường, Bắc Hải | Tây Tiền Hải |
47 | Tây Giang, Ái Quốc | Ái Quốc |
48 | Đông Hoàng (Tiền Hải), Đông Cơ, Đông Lâm, Đông Minh | Đồng Châu |
49 | Đông Xuyên, Đông Quang, Đông Long, Đông Trà | Đông Tiền Hải |
50 | Nam Thịnh, Nam Tiến, Nam Chính, Nam Cường | Nam Cường |
51 | Nam Phú, Nam Hưng, Nam Trung | Hưng Phú |
52 | Nam Hồng, Nam Hà, Nam Hải | Nam Tiền Hải |
53 | thị trấn Đông Hưng, Nguyên Xá (Đông Hưng), Đông La, Đông Các, Đông Sơn, Đông Hợp | Đông Hưng |
54 | Liên An Đô, Lô Giang, Mê Linh, Phú Lương | Bắc Tiên Hưng |
55 | Phong Dương Tiến, Phú Châu | Đông Tiên Hưng |
56 | Đông Hoàng (Đông Hưng), Xuân Quang Động | Nam Đông Hưng |
57 | Hà Giang, Đông Kinh, Đông Vinh | Bắc Đông Quan |
58 | Đông Cường, Đông Xá, Đông Phương | Bắc Đông Hưng |
59 | Đông Á, Đông Tân, Đông Quan | Đông Quan |
60 | Liên Hoa, Hồng Giang, Trọng Quan, Minh Phú | Nam Tiên Hưng |
61 | Minh Tân (Đông Hưng), Hồng Bạch, Thăng Long, Hồng Việt | Tiên Hưng |
62 | thị trấn Quỳnh Côi, Quỳnh Hải, Quỳnh Hội, Quỳnh Hồng, Quỳnh Mỹ, Quỳnh Hưng | Quỳnh Phụ |
63 | Quỳnh Hoa, Quỳnh Minh, Quỳnh Giao, Quỳnh Thọ | Minh Thọ |
64 | Châu Sơn, Quỳnh Khê, Quỳnh Nguyên | Nguyễn Du |
65 | Trang Bảo Xá, An Vinh, Đông Hải | Quỳnh An |
66 | Quỳnh Hoàng, Quỳnh Lâm, Quỳnh Ngọc | Ngọc Lâm |
67 | An Cầu, An Ấp, An Lễ, An Quý | Đồng Bằng |
68 | An Đồng, An Hiệp, An Thái, An Khê | A Sào |
69 | thị trấn An Bài, An Ninh (Quỳnh Phụ), An Vũ, An Mỹ, An Thanh | Phụ Dực |
70 | Đồng Tiến (Quỳnh Phụ), An Dục, An Tràng | Tân Tiến |
71 | Hòa Bình, Minh Khai, Thống Nhất (Hưng Hà), Kim Trung, Hồng Lĩnh, Văn Lang, thị trấn Hưng Hà | Hưng Hà |
72 | Tân Tiến (Hưng Hà), Thái Phương, Đoan Hùng, Phúc Khánh | Tiên La |
73 | Minh Tân (Hưng Hà), Độc Lập, Hồng An | Lê Quý Đôn |
74 | Chí Hòa, Minh Hòa, Hồng Minh | Hồng Minh |
75 | Bắc Sơn (Hưng Hà), Đông Đô, Tây Đô, Chi Lăng | Thần Khê |
76 | Quang Trung (Hưng Hà), Văn Cẩm, Duyên Hải | Diên Hà |
77 | Tân Hòa (Hưng Hà), Canh Tân, Cộng Hòa, Hòa Tiến | Ngự Thiên |
78 | thị trấn Hưng Nhân, Thái Hưng (Hưng Hà), Tân Lễ, Tiến Đức, Liên Hiệp | Long Hưng |
79 | Bình Minh, Quang Trung (Kiến Xương), Quang Minh, Quang Bình, thị trấn Kiến Xương | Kiến Xương |
80 | Thống Nhất (Kiến Xương), Lê Lợi | Lê Lợi |
81 | Hòa Bình (Kiến Xương), Vũ Lễ, Quang Lịch | Quang Lịch |
82 | Vũ An, Vũ Ninh, Vũ Trung, Vũ Quý | Vũ Quý |
83 | Minh Tân, Minh Quang (Kiến Xương), Bình Thanh | Bình Thanh |
84 | Hồng Tiến, Nam Bình, Bình Định | Bình Định |
85 | Vũ Công, Hồng Vũ | Hồng Vũ |
86 | Thanh Tân, An Bình, Bình Nguyên | Bình Nguyên |
87 | Hồng Thái, Quốc Tuấn, Trà Giang | Trà Giang |
88 | Hòa Bình, Minh Khai, Minh Quang (Vũ Thư), Tam Quang, Dũng Nghĩa, thị trấn Vũ Thư | Vũ Thư |
89 | Song Lãng, Hiệp Hòa, Minh Lãng | Thư Trì |
90 | Tân Lập (Vũ Thư), Tự Tân, Bách Thuận | Tân Thuận |
91 | Việt Thuận, Vũ Hội, Vũ Vinh, Vũ Vân | Thư Vũ |
92 | Vũ Đoài, Duy Nhất, Hồng Phong, Vũ Tiến | Vũ Tiên |
93 | Đồng Thanh (Vũ Thư), Hồng Lý, Việt Hùng, Xuân Hòa | Vạn Xuân |
94 | An Tảo, Lê Lợi, Hiến Nam, Minh Khai, Trung Nghĩa, Liên Phương | Phố Hiến |
95 | Lam Sơn, Phú Cường, Hùng Cường, Bảo Khê, phần còn lại Ngọc Thanh | Sơn Nam |
96 | Hồng Châu, Quảng Châu, Hoàng Hanh | Hồng Châu |
97 | Bần Yên Nhân, Nhân Hòa, Phan Đình Phùng, Cẩm Xá | Mỹ Hào |
98 | Dị Sử, Phùng Chí Kiên, Xuân Dục, Hưng Long, Ngọc Lâm | Đường Hào |
99 | Bạch Sam, Minh Đức, Dương Quang, Hòa Phong | Thượng Hồng |
100 | Lê Hồng Phong, Bồ Xuyên, Tiền Phong, Tân Hòa (Vũ Thư), Phúc Thành, Tân Phong, Tân Bình | Thái Bình |
101 | Trần Lãm, Kỳ Bá, Vũ Đông, Vũ Lạc, Vũ Chính, Tây Sơn | Trần Lãm |
102 | Trần Hưng Đạo, Đề Thám, Quang Trung, Phú Xuân | Trần Hưng Đạo |
103 | Hoàng Diệu, Đông Mỹ, Đông Hoà, Đông Thọ, Đông Dương | Trà Lý |
104 | Phú Khánh, Nguyên Xá (Vũ Thư), Song An, Trung An, Vũ Phúc | Vũ Phúc |
Trên đây là tổng hợp xã phường mới tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập xã phường.
Toàn bộ xã phường mới tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh xã tại NQ 1666 (Hình từ Internet)
Hưng Yên giáp tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh theo Nghị quyết 202?
Hưng Yên giáp tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh theo Nghị quyết 202? Căn cứ khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tự nhiên và các tỉnh giáp với tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Thái Bình và tỉnh Hưng Yên thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Hưng Yên. Sau khi sắp xếp, tỉnh Hưng Yên có diện tích tự nhiên là 2.514,81 km2, quy mô dân số là 3.567.943 người.
Tỉnh Hưng Yên giáp tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Ninh Bình, thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và Biển Đông.
[...]
Hưng Yên giáp tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh theo Nghị quyết 202? Sau sáp nhập tỉnh, tỉnh Hưng Yên giáp các tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Ninh Bình, thành phố Hà Nội và thành phố Hải Phòng. Ngoài ra, tỉnh Hưng Yên cũng trực thuộc trung ương giáp biển Đông.
Diện tích tự nhiên của tỉnh Hưng Yên là 2.514,81 km2, quy mô dân số là 3.567.943 người.
Các tiêu chuẩn sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã năm 2025 ra sao theo Quyết định 759?
Căn cứ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 về các tiêu chí khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã năm 2025 như sau:
- Căn cứ vào nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC năm 2025, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, lựa chọn phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, bảo đảm cả nước giảm khoảng 60% đến 70% số lượng ĐVHC cấp xã so với hiện nay, phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, miền núi, vùng cao, biên giới, vùng đồng bằng, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đáp ứng các định hướng sau đây:
+ Xã miền núi, vùng cao hình thành sau sắp xếp có diện tích tự nhiên đạt từ 200% trở lên và quy mô dân số đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Xã hình thành sau sắp xếp không thuộc trường hợp nêu trên có quy mô dân số đạt từ 200% trở lên và diện tích tự nhiên đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Phường hình thành sau sắp xếp thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có quy mô dân số từ 45.000 người trở lên; phường thuộc tỉnh hình thành sau sắp xếp ở khu vực miền núi, vùng cao, biên giới có quy mô dân số từ 15.000 người trở lên; các phường còn lại có quy mô dân số từ 21.000 người trở lên; diện tích tự nhiên đạt từ 5,5 km2 trở lên.
+ Việc sắp xếp xã phường thuộc ĐVHC cấp huyện ở hải đảo phải bảo đảm quốc phòng, an ninh theo định hướng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp sắp xếp từ 03 ĐVHC cấp xã trở lên thành 01 xã, phường mới thì không phải xem xét, đánh giá tiêu chuẩn.
- Trường hợp ĐVHC cấp xã hình thành sau sắp xếp không thể đáp ứng các định hướng về tiêu chuẩn quy định mà không thuộc trường hợp quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp xã phường năm 2025 thì Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.