Luật Đất đai 2024

Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng

Số hiệu 44/2015/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 06/05/2015
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2015

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Nghị định này quy định chi tiết một số nội dung của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, gồm: Lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng; quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng; giấy phép quy hoạch.

2. Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến công tác quy hoạch xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 2. Rà soát quy hoạch xây dựng

1. Rà soát quy hoạch xây dựng nhằm kiểm soát, đánh giá tình hình triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt và là một trong những căn cứ để quyết định việc điều chỉnh quy hoạch.

2. Nội dung báo cáo rà soát quy hoạch xây dựng bao gồm:

a) Rà soát tình hình lập, triển khai các quy hoạch có liên quan, các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng được duyệt và kế hoạch thực hiện quy hoạch.

b) Đánh giá các mục tiêu đã thực hiện, các tác động, hiệu quả của việc thực hiện theo quy hoạch được duyệt.

c) Phân tích những yếu tố mới trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực lập quy hoạch.

d) Các kiến nghị và đề xuất.

đ) Hồ sơ báo cáo rà soát quy hoạch xây dựng gồm: Văn bản báo cáo, bản vẽ in màu tỷ lệ thích hợp, các văn bản pháp lý có liên quan.

Điều 3. Bản đồ phục vụ lập đồ án quy hoạch xây dựng

1. Bản đồ phục vụ lập đồ án quy hoạch xây dựng là bản đồ địa hình tại thời điểm tổ chức lập quy hoạch xây dựng.

a) Trường hợp chưa có bản đồ địa hình thì phải khảo sát đo đạc để lập bản đồ theo yêu cầu của từng loại đồ án quy hoạch xây dựng.

b) Trường hợp đã có bản đồ địa hình nhưng chưa phù hợp với hiện trạng tại thời điểm lập quy hoạch hoặc chỉ có bản đồ địa chính thì thực hiện khảo sát đo đạc bổ sung, đảm bảo cho yêu cầu lập đồ án quy hoạch xây dựng và cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng.

2. Bản đồ địa hình được lập bởi cơ quan có tư cách pháp nhân, trên cơ sở phạm vi khu vực trực tiếp nghiên cứu lập quy hoạch và căn cứ theo nhiệm vụ quy hoạch, dự toán kinh phí khảo sát được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 4. Kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác quy hoạch xây dựng

1. Kinh phí từ ngân sách nhà nước được cân đối trong kế hoạch hàng năm để lập và tổ chức thực hiện:

a) Quy hoạch xây dựng vùng.

b) Quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù (nếu có).

c) Quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù không thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh.

d) Quy hoạch chung xây dựng xã và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn không thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh.

2. Kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác quy hoạch xây dựng được sử dụng cho các công việc sau đây:

a) Lập hồ sơ, khảo sát địa hình phục vụ lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật:

- Lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ, dự toán chi phí lập bản đồ địa hình phục vụ lập quy hoạch xây dựng;

- Thu thập số liệu, khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa hình.

b) Lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật:

- Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch;

- Lấy ý kiến thống nhất của cơ quan quản lý nhà nước về đồ án quy hoạch xây dựng;

- Tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư trong quá trình lập quy hoạch;

- Quản lý nghiệp vụ công tác lập quy hoạch.

c) Tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật:

- Công bố quy hoạch, lập kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng;

- Cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng được duyệt. Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể về việc cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng.

Điều 5. Quản lý nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác quy hoạch xây dựng

1. Thủ trưởng cơ quan chịu trách nhiệm quản lý kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác quy hoạch xây dựng; kiểm soát việc tạm ứng, thanh toán, quyết toán theo khối lượng thông qua hợp đồng kinh tế. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp kiểm tra, giám sát.

2. Trách nhiệm lập kế hoạch kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác quy hoạch xây dựng:

a) Bộ Xây dựng lập danh mục dự án quy hoạch xây dựng và kế hoạch kinh phí từ ngân sách nhà nước hàng năm đối với các quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng tổ chức lập và các quy hoạch xây dựng khác do Thủ tướng Chính phủ giao.

b) Ủy ban nhân dân các cấp lập danh mục dự án quy hoạch xây dựng và kế hoạch kinh phí từ ngân sách nhà nước hàng năm đối với các quy hoạch xây dựng trong phạm vi quản lý hành chính, trừ các quy hoạch xây dựng quy định tại Điểm a, b Khoản 2 Điều này.

3. Bộ Xây dựng công bố định mức, đơn giá hoặc phương pháp xác định chi phí cho công tác quy hoạch xây dựng.

4. Bộ Tài chính hướng dẫn việc tạm ứng, thanh toán và quyết toán vốn cho công tác quy hoạch xây dựng.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG

Mục 1. QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG

Điều 6. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng vùng

1. Các vùng liên tỉnh (bao gồm cả vùng đô thị lớn), vùng chức năng đặc thù, vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh được lập quy hoạch xây dựng vùng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đề xuất của Bộ Xây dựng, phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; đáp ứng yêu cầu quản lý, đảm bảo phân bổ nguồn lực quốc gia có hiệu quả.

2. Các vùng tỉnh được lập quy hoạch xây dựng vùng làm cơ sở lập quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện, quy hoạch chung các đô thị và quy hoạch xây dựng các khu chức năng đặc thù trong tỉnh.

3. Các vùng liên huyện trong một tỉnh, các vùng huyện được lập quy hoạch xây dựng vùng theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trên cơ sở đề xuất của Sở Xây dựng các tỉnh (Sở Quy hoạch - Kiến trúc các thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh), đáp ứng yêu cầu quản lý, làm cơ sở lập quy hoạch xây dựng các khu chức năng đặc thù, các quy hoạch chung xây dựng xã và quy hoạch chung các đô thị thuộc huyện.

4. Quy hoạch xây dựng chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật vùng liên tỉnh, vùng tỉnh để cụ thể hóa quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, vùng tỉnh. Việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 7. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng

1. Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng:

a) Luận cứ, xác định phạm vi ranh giới vùng; mục tiêu và thời hạn quy hoạch. Đối với vùng liên tỉnh, liên huyện, vùng chức năng đặc thù, vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh nhiệm vụ quy hoạch cần phải luận cứ, cơ sở hình thành phạm vi ranh giới vùng.

b) Khái quát vùng lập quy hoạch xây dựng và các dự báo phát triển của các ngành có liên quan.

c) Dự báo sơ bộ quy mô dân số, đất đai, tỷ lệ đô thị hóa, tiềm năng, động lực phát triển, theo từng giai đoạn 10 năm, 20 năm; đề xuất lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật áp dụng.

d) Các yêu cầu trong thu thập số liệu, phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng; định hướng phát triển không gian, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật vùng; đánh giá môi trường chiến lược; quản lý quy hoạch vùng; các chương trình, dự án ưu tiên.

Đối với vùng chức năng đặc thù, vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh cần phải xác định rõ các yêu cầu nội dung phù hợp với định hướng chuyên ngành và mục tiêu phát triển.

đ) Danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm, tiến độ và tổ chức thực hiện.

e) Những yêu cầu khác liên quan đến đặc điểm riêng của từng vùng.

g) Tổng dự toán kinh phí lập quy hoạch xây dựng vùng.

2. Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng đối với vùng liên tỉnh, vùng tỉnh không quá 03 tháng; đối với các vùng khác không quá 02 tháng.

Điều 8. Đồ án quy hoạch xây dựng vùng

1. Nội dung đồ án quy hoạch xây dựng vùng phải đảm bảo đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:

a) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn, sử dụng đất đai, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường và những yếu tố mang tính đặc thù của vùng.

b) Đánh giá, rà soát việc thực hiện các quy hoạch đang có hiệu lực.

c) Xác định mục tiêu phát triển, tốc độ đô thị hóa, tính chất, tiềm năng và động lực phát triển vùng.

d) Dự báo phát triển kinh tế, dân số, lao động, nhu cầu về đất đai, tỷ lệ đô thị hóa theo các giai đoạn phát triển 10 năm, 20 năm; xác định các chỉ tiêu kỹ thuật theo mục tiêu phát triển.

đ) Định hướng phát triển không gian vùng:

- Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển không gian vùng;

- Xác định các phân vùng kiểm soát quản lý phát triển. Đối với vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh, xác định phân vùng theo đoạn tuyến và tổ chức kết nối vùng dọc tuyến;

- Phân bố và xác định quy mô các không gian phát triển: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thương mại dịch vụ, bảo tồn; xác định quy mô, tính chất các khu chức năng đặc thù;

- Xác định, tổ chức hệ thống đô thị và nông thôn: Mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị và khu vực nông thôn phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; phân cấp, phân loại đô thị theo không gian lãnh thổ và quản lý hành chính; xác định quy mô dân số, đất xây dựng đô thị;

- Phân bố và xác định quy mô các hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm: Trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục thể thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng; trung tâm thương mại, dịch vụ cấp vùng; khu du lịch, nghỉ dưỡng, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường và các di tích văn hóa - lịch sử có giá trị. Đối với vùng chức năng đặc thù phải xác định các trung tâm chuyên ngành theo chức năng đặc thù. Đối với vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh, phải xác định hệ thống các trung tâm công cộng dọc tuyến;

- Phân bố và xác định quy mô các khu vực bảo tồn, khu vực bảo vệ cảnh quan trong vùng.

e) Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cấp vùng:

- Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật mang tính chất vùng hoặc liên vùng gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, phát triển điện lực, cung cấp năng lượng (khí đốt, xăng, dầu), cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và hạ tầng viễn thông thụ động;

- Đối với vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh, nội dung định hướng giao thông phải xác định được sự liên kết giữa trục đường cao tốc với hệ thống giao thông đô thị và khu chức năng ngoài đô thị; vị trí và quy mô công trình đầu mối giao thông dọc tuyến, hệ thống đường gom; tổ chức giao thông công cộng liên tỉnh dọc tuyến.

g) Đánh giá môi trường chiến lược:

- Những vấn đề môi trường có phạm vi tác động lớn;

- Hiện trạng nguồn gây ô nhiễm lớn, các vùng bị suy thoái môi trường, các vùng sinh thái cảnh quan. Xác định các nội dung bảo vệ môi trường ở quy mô cấp vùng;

- Dự báo xu thế các vấn đề môi trường do tác động của việc lập và thực hiện quy hoạch;

- Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các vấn đề môi trường.

2. Thời gian lập đồ án quy hoạch đối với vùng liên tỉnh không quá 18 tháng; đối với vùng tỉnh không quá 15 tháng; đối với các vùng khác không quá 12 tháng.

Điều 9. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng

Nội dung Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng bao gồm:

1. Phạm vi, ranh giới, quy mô dân số, đất đai vùng quản lý.

2. Quy định về các vùng phát triển, các không gian phát triển kinh tế.

3. Quy định về quản lý hệ thống đô thị và nông thôn.

4. Quy định về vị trí, vai trò, chức năng, quy mô các công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật mang tính chất vùng, liên vùng.

5. Quy định về phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với các công trình đầu mối, các công trình hạ tầng kỹ thuật chính theo tuyến mang tính chất vùng, liên vùng và các biện pháp bảo vệ môi trường.

6. Quy định về bảo tồn các di sản thiên nhiên, các công trình kiến trúc có giá trị, khu danh lam thắng cảnh, khu di tích lịch sử, văn hóa trong vùng.

7. Phân công và quy định trách nhiệm quản lý quy hoạch cho các cấp chính quyền địa phương trong vùng theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng.

8. Các quy định khác theo chức năng đặc thù của vùng.

Mục 2. QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU CHỨC NĂNG ĐẶC THÙ

Điều 10. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù

1. Các khu chức năng đặc thù trong và ngoài đô thị được thực hiện lập quy hoạch xây dựng theo quy định tại Nghị định này.

2. Các khu chức năng đặc thù có quy mô trên 500 ha, được lập quy hoạch chung xây dựng, đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch đô thị; làm cơ sở lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng.

3. Các khu vực trong khu chức năng đặc thù hoặc các khu chức năng đặc thù có quy mô dưới 500 ha, theo yêu cầu quản lý và phát triển, được lập quy hoạch phân khu xây dựng làm cơ sở xác định các dự án đầu tư xây dựng và lập quy hoạch chi tiết xây dựng.

4. Các khu vực trong khu chức năng đặc thù, khi thực hiện đầu tư xây dựng thì lập quy hoạch chi tiết xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.

5. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng. Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở phải phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng hoặc giấy phép quy hoạch; đảm bảo việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật, phù hợp với không gian kiến trúc khu vực.

Điều 11. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù

1. Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù:

a) Luận cứ phạm vi, ranh giới lập quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù; cơ sở căn cứ lập quy hoạch; xác định mục tiêu, nhiệm vụ của quy hoạch.

b) Xác định tính chất, vai trò của khu chức năng đặc thù trong vùng; xây dựng tầm nhìn. Dự báo sơ bộ quy mô dân số, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo mục tiêu phát triển của khu vực; xác định các chỉ tiêu cơ bản về đất đai và hạ tầng kỹ thuật.

c) Nguyên tắc cơ bản đối với việc phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng; nghiên cứu khai thác tiềm năng, động lực phát triển; định hướng tổ chức không gian, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; đánh giá môi trường chiến lược và những yêu cầu khác theo mục tiêu phát triển đặc thù của khu vực.

d) Danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm, tiến độ và tổ chức thực hiện.

đ) Tổng dự toán kinh phí lập quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù.

2. Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù:

a) Luận cứ, xác định phạm vi, ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch phân khu.

b) Xác định các chỉ tiêu cơ bản dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch xây dựng vùng đã được phê duyệt.

c) Yêu cầu và nguyên tắc cơ bản đối với việc phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng; các yêu cầu về phân khu chức năng, tổ chức không gian, hạ tầng kỹ thuật đảm bảo phù hợp với quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch xây dựng vùng đã được phê duyệt và khu vực xung quanh.

d) Yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược và các yêu cầu khác phù hợp với mục tiêu phát triển đặc thù của khu vực.

đ) Danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm, tiến độ và tổ chức thực hiện.

e) Tổng dự toán kinh phí lập quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù.

3. Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng:

a) Xác định ranh giới, diện tích khu vực lập quy hoạch chi tiết; chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật.

b) Nguyên tắc cơ bản đối với việc phân tích đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng; yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật đảm bảo phù hợp với quy hoạch phân khu, quy hoạch chung xây dựng đã được phê duyệt; yêu cầu về đánh giá môi trường chiến lược.

c) Danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm; tiến độ và tổ chức thực hiện.

d) Tổng dự toán kinh phí lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù.

4. Thời gian lập nhiệm vụ đối với quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù không quá 02 tháng; đối với quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù không quá 01 tháng; đối với quy hoạch chi tiết xây dựng không quá 01 tháng.

Điều 12. Đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù

1. Tùy thuộc vào từng khu chức năng đặc thù, nội dung đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù phải đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:

a) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế xã hội, dân số, lao động, văn hóa, sử dụng đất, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, môi trường và những yếu tố đặc thù của khu vực.

b) Đánh giá tình hình triển khai thực hiện các quy hoạch, các dự án đã có, đang còn hiệu lực; xác định, làm rõ các định hướng trong quy hoạch ngành có liên quan.

c) Xác định mục tiêu, động lực phát triển của khu chức năng đặc thù; dự báo về dân số, lao động, quy mô đất xây dựng, các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn.

d) Định hướng quy hoạch sử dụng đất, xác định phạm vi, quy mô, các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu chức năng đặc thù theo yêu cầu phát triển từng giai đoạn.

đ) Định hướng phát triển không gian:

- Xác định mô hình phát triển, hướng phát triển của khu chức năng đặc thù; định hướng và nguyên tắc phát triển đối với các khu vực chức năng;

- Tổ chức hệ thống trung tâm phù hợp với phát triển các khu dân cư và các khu vực chức năng; xác định các khu vực kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, hệ thống quảng trường, khu vực cửa ngõ, công trình điểm nhấn của khu chức năng đặc thù;

- Đề xuất, minh họa hình ảnh không gian chính cho khu chức năng đặc thù, giải pháp tổ chức không gian các khu vực trọng điểm và quy định kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan các khu vực.

e) Định hướng hạ tầng kỹ thuật:

- Phân lưu vực tiêu thoát nước chính; hướng thoát nước; vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước; xác định cốt xây dựng cho toàn khu và từng phân khu chức năng;

- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đối nội; vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; tổ chức hệ thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính và hệ thống hào, tuynel kỹ thuật (nếu có);

- Tính toán nhu cầu và xác định nguồn cung cấp nước, năng lượng (điện, khí đốt); dự báo tổng lượng nước thải, chất thải rắn; xác định vị trí, quy mô công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối chính của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng, hạ tầng viễn thông thụ động, thoát nước và công trình xử lý nước thải;

- Xác định vị trí, quy mô cơ sở xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

g) Đánh giá môi trường chiến lược theo các nội dung sau:

- Xác định các vấn đề môi trường chính, những bất cập trong và ngoài khu vực lập quy hoạch;

- Hiện trạng các nguồn ô nhiễm có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường;

- Dự báo diễn biến môi trường trong quá trình lập và thực hiện quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù;

- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện; đề xuất các khu vực cách ly, bảo vệ môi trường.

h) Đề xuất các hạng mục ưu tiên đầu tư, sơ bộ nhu cầu vốn và nguồn lực thực hiện.

2. Thời gian lập đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù không quá 12 tháng.

Điều 13. Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù

1. Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù phải làm rõ tính chất, chức năng, các yêu cầu riêng của khu vực lập quy hoạch, đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:

a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, dân cư, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; phân tích các quy định của quy hoạch chung xây dựng có liên quan đến khu vực quy hoạch; đánh giá các dự án, các quy hoạch đã và đang triển khai trong khu vực.

b) Xác định quy mô dân số, chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch; chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo chức năng đặc thù.

c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định các phân khu trong khu vực quy hoạch; xác định chỉ tiêu sử dụng đất về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối với từng lô đất; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).

d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng phân khu, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn.

đ) Định hướng hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường khu vực, bao gồm các nội dung sau:

- Xác định cốt xây dựng đối với từng ô phố;

- Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); tuyến giao thông công cộng; hào và tuynel kỹ thuật (nếu có);

- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật cụ thể;

- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng (điện, khí đốt); vị trí, quy mô các trạm điện phân phối, trạm khí đốt; mạng lưới đường dây trung thế và hệ thống chiếu sáng;

- Xác định nhu cầu và công trình hạ tầng viễn thông thụ động;

- Xác định tổng lượng nước thải và rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải và nghĩa trang.

e) Đánh giá môi trường chiến lược:

- Xác định các vấn đề môi trường chính tại khu vực lập quy hoạch;

- Đánh giá diễn biến môi trường trong quá trình lập và thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù;

- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện; đề xuất các khu vực cách ly, bảo vệ môi trường cho các khu vực chức năng.

g) Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư, sơ bộ nhu cầu vốn và nguồn lực thực hiện.

2. Thời gian lập đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù không quá 09 tháng.

Điều 14. Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù

1. Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng phải đảm bảo đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:

a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực lập quy hoạch.

b) Xác định quy mô dân số, chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực lập quy hoạch.

c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).

d) Xác định chiều cao công trình, cốt sàn và chiều cao tầng một hoặc phần để công trình cao tầng; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực lập quy hoạch.

đ) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:

- Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;

- Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe trên cao, trên mặt đất và ngầm (nếu có);

- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;

- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng (điện, khí đốt); vị trí, quy mô các trạm điện phân phối, trạm khí đốt; mạng lưới đường dẫn và chiếu sáng;

- Xác định nhu cầu và công trình hạ tầng viễn thông;

- Xác định lượng nước thải, chất thải rắn; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn và nghĩa trang.

e) Đánh giá môi trường chiến lược:

- Đánh giá hiện trạng, xác định các vấn đề môi trường chính tại khu vực lập quy hoạch;

- Dự báo, đánh giá tác động môi trường của phương án quy hoạch;

- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện.

g) Sơ bộ xác định nhu cầu vốn và đề xuất nguồn lực thực hiện.

2. Thời gian lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng không quá 06 tháng.

Điều 15. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù

1. Đối với quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù, quy định quản lý theo đồ án quy hoạch gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Ranh giới, phạm vi, tính chất khu chức năng đặc thù.

b) Chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và chiều cao tối đa, tối thiểu của công trình trong từng phân khu chức năng.

c) Quy định về kiểm soát không gian, kiến trúc từng khu vực.

d) Chỉ giới đường đỏ của các tuyến phố chính, cốt xây dựng khống chế từng khu vực.

đ) Vị trí, quy mô và phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình ngầm.

e) Khu vực cấm xây dựng; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật.

g) Khu vực bảo tồn, tôn tạo công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan.

h) Yêu cầu, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.

2. Đối với quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù, quy định quản lý theo đồ án quy hoạch gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phạm vi, quy mô khu vực quy hoạch.

b) Vị trí, ranh giới, tính chất, quy mô các khu chức năng trong khu vực quy hoạch; chỉ tiêu về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và chiều cao tối đa, tối thiểu, cốt xây dựng đối với từng ô đất.

c) Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường, khu vực; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật.

d) Các trục không gian chính, các điểm nhấn của khu vực.

đ) Vị trí, quy mô và phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình có chức năng đặc thù cần bảo vệ, cách ly; công trình ngầm.

e) Khu vực bảo tồn, cải tạo, chỉnh trang di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan.

g) Yêu cầu, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.

3. Đối với quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, quy định quản lý theo đồ án quy hoạch gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Ranh giới, phạm vi và tính chất, chức năng khu quy hoạch.

b) Vị trí, ranh giới, chức năng, quy mô các lô đất trong khu quy hoạch.

c) Xác định các chỉ tiêu về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cốt xây dựng đối với từng lô đất; chiều cao công trình, cốt sàn và chiều cao tầng một hoặc phần để công trình cao tầng, hình thức kiến trúc và hàng rào công trình, vật liệu xây dựng của các công trình.

d) Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường nội bộ; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật.

đ) Vị trí, quy mô và phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình có chức năng đặc thù, công trình ngầm.

e) Danh mục và quy định về bảo tồn, cải tạo, chỉnh trang các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan.

g) Yêu cầu, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.

Mục 3. QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN

Điều 16. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng nông thôn

1. Các xã phải được lập quy hoạch chung xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng huyện, làm cơ sở xác định các dự án đầu tư và lập các quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

2. Các khu vực dân cư nông thôn được xác định trong quy hoạch chung đô thị thì thực hiện việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn theo quy định tại Nghị định này.

3. Các điểm dân cư nông thôn, khi thực hiện đầu tư xây dựng thì phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch chung và làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.

Điều 17. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng nông thôn

1. Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã:

a) Vị trí, phạm vi ranh giới xã; mục tiêu và thời hạn quy hoạch.

b) Dự báo sơ bộ về quy mô dân số, lao động, đất đai.

c) Các nguyên tắc cơ bản đối với việc phân tích, đánh giá hiện trạng; rà soát các dự án và quy hoạch trong địa bàn xã đang còn hiệu lực; xác định các yếu tố tác động đến phát triển kinh tế xã hội của xã; yêu cầu về tổ chức không gian tổng thể toàn xã, tổ chức phân bố các khu chức năng (sản xuất, khu dân cư), hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.

d) Danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm, tiến độ và tổ chức thực hiện.

đ) Tổng dự toán chi phí lập quy hoạch chung xây dựng xã.

2. Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn:

a) Xác định phạm vi, ranh giới lập quy hoạch, quy mô dân số.

b) Các nguyên tắc cơ bản đối với việc phân tích đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng; lựa chọn các chỉ tiêu áp dụng về sử dụng đất, xây dựng công trình; các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và môi trường, đảm bảo phù hợp với quy hoạch chung xây dựng xã đã được phê duyệt.

c) Danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm; tiến độ và tổ chức thực hiện.

d) Tổng dự toán chi phí lập quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn.

3. Thời gian lập nhiệm vụ đối với quy hoạch chung xây dựng xã không quá 01 tháng; đối với quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn không quá 01 tháng.

Điều 18. Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã

1. Nội dung đồ án quy hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:

a) Phân tích, đánh giá về điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường; hiện trạng xây dựng và sử dụng các công trình.

b) Xác định các tiềm năng, động lực phát triển; dự báo về phát triển kinh tế, quy mô dân số, đất xây dựng; xác định chỉ tiêu đất đai, hạ tầng kỹ thuật toàn xã.

c) Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã:

- Xác định cơ cấu phân khu chức năng (khu vực sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu dân cư mới, khu vực làng xóm cũ cải tạo, khu trung tâm xã) và định hướng phát triển các khu vực;

- Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, xác định quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng thôn xóm, khu làng nghề, khu sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp;

- Định hướng hệ thống công trình công cộng, xây dựng nhà ở, bảo tồn công trình văn hóa lịch sử.

d) Dự kiến sử dụng đất xây dựng toàn xã theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn.

đ) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ dân cư và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, cấp năng lượng (điện, khí đốt), chiếu sáng, hạ tầng viễn thông thụ động, cấp nước, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang.

e) Đánh giá môi trường chiến lược:

- Đánh giá hiện trạng, xác định các vấn đề môi trường chính tại khu vực lập quy hoạch;

- Dự báo tác động và diễn biến môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã;

- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện.

g) Dự kiến các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư; sơ bộ nhu cầu vốn và nguồn lực thực hiện.

2. Thời gian lập đồ án quy hoạch chung xây dựng xã không quá 06 tháng.

Điều 19. Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn

1. Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đảm bảo đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:

a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung xã có liên quan đến điểm dân cư nông thôn.

b) Xác định quy mô dân số, chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho điểm dân cư nông thôn.

c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định chức năng, diện tích, chỉ tiêu sử dụng đất về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất.

d) Xác định hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác; xác định các công trình cần bảo tồn, tôn tạo trong khu vực.

đ) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến lô đất, bao gồm các nội dung sau:

- Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;

- Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung về vị trí, quy mô bãi đỗ xe, điểm quay đầu xe;

- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình cấp nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;

- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng (điện, khí đốt); vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dẫn và chiếu sáng;

- Xác định nhu cầu công trình hạ tầng viễn thông thụ động;

- Xác định lượng nước thải, chất thải rắn; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn của điểm dân cư nông thôn.

e) Đánh giá môi trường chiến lược:

- Đánh giá hiện trạng, xác định các vấn đề môi trường chính tại khu vực lập quy hoạch;

- Dự báo, đánh giá tác động đến môi trường của phương án quy hoạch;

- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện.

g) Dự kiến nhu cầu vốn và xác định nguồn lực thực hiện.

2. Thời gian lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn không quá 04 tháng.

Điều 20. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn

1. Đối với quy hoạch chung xây dựng xã, quy định quản theo đồ án quy hoạch gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Ranh giới, phạm vi, tính chất xã.

b) Kiểm soát không gian, kiến trúc các phân khu chức năng và công trình trọng điểm: Cơ quan hành chính xã, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, thương mại dịch vụ.

c) Chỉ giới đường đỏ của các tuyến đường trục chính xã, liên thôn xóm, trục chính thôn xóm, cốt xây dựng khống chế.

d) Khu vực cấm xây dựng; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật; biện pháp bảo vệ môi trường.

đ) Khu vực bảo tồn, tôn tạo công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan.

2. Đối với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn, Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Ranh giới, phạm vi điểm dân cư nông thôn.

b) Vị trí, ranh giới, chức năng, quy mô các lô đất trong điểm dân cư nông thôn; chỉ tiêu về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cốt xây dựng đối với từng lô đất; chiều cao, cốt sàn, hình thức kiến trúc và hàng rào công trình, vật liệu xây dựng của các công trình.

c) Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường, ngõ xóm; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật.

d) Các quy định về bảo tồn, tôn tạo, cải tạo và chỉnh trang công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan.

đ) Yêu cầu, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.

Mục 4. LẤY Ý KIẾN TRONG QUÁ TRÌNH LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG

Điều 21. Lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng vùng

1. Bộ Xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của các Bộ, ngành, các cơ quan, tổ chức khác ở trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan về nội dung đồ án quy hoạch thuộc trách nhiệm của Bộ mình tổ chức lập trong quá trình lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch xây dựng phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, vùng chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

Điều 22. Lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù

1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch xây dựng phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức và đại diện cộng đồng dân cư có liên quan trong quá trình lập đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.

2. Trường hợp đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ Xây dựng tổ chức lập, thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan có trách nhiệm phối hợp lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức và đại diện cộng đồng dân cư có liên quan tại địa phương trong quá trình lập đồ án quy hoạch xây dựng.

Điều 23. Lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng nông thôn

Cơ quan tổ chức lập quy hoạch xây dựng phối hợp với Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức và đại diện cộng đồng dân cư có liên quan trong quá trình lập đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn.

Điều 24. Tiếp thu ý kiến

Trong quá trình lập đồ án quy hoạch xây dựng, các ý kiến đóng góp của các cơ quan, tổ chức và đại diện cộng đồng dân cư có liên quan phải được tổ chức tư vấn phối hợp với cơ quan tổ chức lập quy hoạch tổng hợp, giải trình bằng văn bản.

Các nội dung góp ý phải được phân tích, giải trình đầy đủ, làm cơ sở hoàn chỉnh các phương án quy hoạch theo hướng đảm bảo sự phù hợp, có tính khả thi, hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước và cộng đồng.

Văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng là một thành phần của hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng.

Mục 5. TRÌNH TỰ THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG

Điều 25. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng

1. Cơ quan trình thẩm định và phê duyệt:

a) Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình thẩm định, trình phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc trách nhiệm của mình tổ chức lập và thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.

b) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch xây dựng có trách nhiệm trình thẩm định, trình phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân các cấp.

2. Lấy ý kiến thống nhất với cơ quan quản lý nhà nước về đồ án quy hoạch xây dựng trong quá trình thẩm định:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng trước khi phê duyệt đối với các đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù; các đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù có quy mô trên 200 ha.

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm lấy ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành trước khi phê duyệt đối với các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của mình phê duyệt.

3. Trong quá trình thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, cơ quan thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quản lý chuyên ngành cùng cấp, các hội chuyên ngành và của các chuyên gia có liên quan.

4. Kết quả thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng sẽ được cơ quan thẩm định gửi bằng văn bản đến cơ quan tổ chức lập quy hoạch xây dựng để làm cơ sở hoàn chỉnh nội dung nhiệm vụ và đồ án trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 26. Thời gian thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng

1. Thời gian thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng:

a) Đối với quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, vùng tỉnh, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 20 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 30 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

b) Đối với quy hoạch xây dựng các vùng khác, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 15 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

2. Thời gian thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù:

a) Đối với quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 15 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

b) Đối với quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 15 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 10 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

3. Thời gian thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn:

a) Đối với quy hoạch chung xây dựng xã, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 15 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 10 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

b) Đối với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 15 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 10 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Điều 27. Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng

1. Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng gồm: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt; thuyết minh nội dung nhiệm vụ bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.

2. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt và hồ sơ lấy ý kiến thống nhất nội dung đồ án quy hoạch xây dựng gồm: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án; thuyết minh tổng hợp bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ; quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.

3. Hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng phải được cơ quan thẩm định quy hoạch xây dựng đóng dấu xác nhận sau khi có quyết định phê duyệt.

4. Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng và đĩa CD sao lưu toàn bộ hồ sơ đã duyệt phải được gửi về cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng, Bộ Xây dựng để lưu giữ.

5. Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể về cách thể hiện và quy định về các loại hồ sơ nhiệm vụ, hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng.

Chương III

QUẢN LÝ THỰC HIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG

Điều 28. Trách nhiệm lập kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng

1. Các đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng và quy hoạch chung xây dựng xã sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải được lập kế hoạch để thực hiện quy hoạch.

2. Bộ Xây dựng chủ trì lập và phê duyệt kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh thuộc trách nhiệm mình tổ chức lập; chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra việc triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng lập và phê duyệt kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng đối với các đồ án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong ranh giới hành chính do mình quản lý.

4. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm lập và phê duyệt kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng đối với các đồ án thuộc thẩm quyền của mình phê duyệt.

5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính có trách nhiệm cân đối nguồn vốn cho các dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cấp vùng phù hợp với quy định tại Luật Đầu tư côngLuật Ngân sách nhà nước.

Điều 29. Nội dung kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng

Căn cứ quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đã được phê duyệt, nội dung kế hoạch thực hiện quy hoạch bao gồm:

1. Danh mục, trình tự triển khai lập các quy hoạch xây dựng từng cấp độ theo kế hoạch 10 năm, 5 năm và hàng năm; danh mục và thứ tự đầu tư các dự án hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở các giai đoạn quy hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm.

2. Dự kiến nhu cầu vốn cho công tác thực hiện quy hoạch xây dựng hàng năm.

3. Đề xuất các cơ chế chính sách xác định nguồn lực theo kế hoạch và khả năng huy động nguồn lực để thực hiện theo kế hoạch hàng năm thuộc giai đoạn ngắn hạn.

4. Đề xuất mô hình quản lý và giám sát thực hiện quy hoạch.

5. Các nội dung khác có liên quan.

Điều 30. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh

1. Tham gia xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh sau khi quy hoạch xây dựng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2. Theo trách nhiệm quản lý hành chính, tổ chức triển khai việc thực hiện quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, vùng tỉnh.

3. Kiểm soát việc triển khai các quy hoạch xây dựng trong địa giới hành chính do mình quản lý, đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh đã được phê duyệt.

4. Rà soát, báo cáo định kỳ sáu tháng về Bộ Xây dựng đối với công tác thực hiện quy hoạch trong phạm vi địa giới do mình quản lý.

5. Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế chính sách, tạo thuận lợi cho việc thực hiện quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, vùng tỉnh và đầu tư phát triển vùng.

6. Phối hợp với Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành liên quan trong công tác kêu gọi đầu tư phát triển vùng.

Chương IV

GIẤY PHÉP QUY HOẠCH

Điều 31. Quy định chung về giấy phép quy hoạch

1. Giấy phép quy hoạch được cấp cho các chủ đầu tư có đủ điều kiện năng lực thực hiện đầu tư xây dựng dự án.

2. Thời hạn của giấy phép quy hoạch đối với dự án xây dựng công trình tập trung tối đa không quá 24 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép quy hoạch đến khi phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng.

3. Thời hạn của giấy phép quy hoạch đối với dự án xây dựng công trình riêng lẻ tối đa không quá 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép quy hoạch đến khi phê duyệt dự án đầu tư.

4. Bộ Tài chính quy định chi tiết về mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.

Điều 32. Trường hợp cấp giấy phép quy hoạch trong khu chức năng đặc thù

1. Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu xây dựng.

2. Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung, riêng lẻ tại khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng, nhưng chưa đủ các căn cứ đề lập quy hoạch chi tiết xây dựng.

3. Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất.

Điều 33. Trình tự cấp giấy phép quy hoạch

1. Căn cứ nhu cầu cụ thể, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch theo các trường hợp quy định tại Điều 35 của Nghị định này gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch.

2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển của khu chức năng đặc thù, Quy định quản lý theo quy hoạch chung xây dựng, đề xuất của chủ đầu tư, cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng các cấp có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch về nội dung giấy phép quy hoạch. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch hợp lệ.

3. Cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng các cấp.

4. Đối với dự án đầu tư xây dựng quy định tại Khoản 3 Điều 35 của Nghị định này, trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch, cơ quan quản lý quy hoạch các cấp phải tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.

Điều 34. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch.

2. Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch.

3. Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch.

4. Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư.

5. Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.

Điều 35. Nội dung giấy phép quy hoạch

1. Nội dung giấy phép quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng tập trung quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 35 của Nghị định này bao gồm:

a) Chủ đầu tư.

b) Phạm vi, ranh giới, quy mô đất đai, dân số khu vực lập quy hoạch xây dựng.

c) Các chỉ tiêu sử dụng đất về nhà ở, dịch vụ thương mại; công trình hạ tầng xã hội, cây xanh, giao thông; các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch xây dựng cho toàn khu vực quy hoạch; các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật làm cơ sở đầu tư lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng.

d) Thời hạn của giấy phép quy hoạch.

2. Nội dung giấy phép quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 35 của Nghị định này gồm:

a) Chủ đầu tư.

b) Phạm vi, ranh giới, diện tích đất khu vực lập quy hoạch xây dựng.

c) Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch xây dựng về tầng cao xây dựng, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng đối với khu đất; các yêu cầu về kiến trúc công trình, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật và các yêu cầu khác làm cơ sở chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

d) Thời hạn của giấy phép quy hoạch.

3. Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạchmẫu Giấy phép quy hoạch được thể hiện tại các Phụ lục kèm theo Nghị định này.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 36. Điều khoản chuyển tiếp

1. Các đồ án quy hoạch xây dựng mà nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì việc lập, thẩm định, phê duyệt thực hiện theo Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng.

2. Đối với các đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đã được phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì phải lấy ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng trước khi phê duyệt đồ án.

Điều 37. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2015 và thay thế Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng.

Điều 38. Tổ chức thực hiện

1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.

2. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).XH-ban2

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

PHỤ LỤC

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XIN CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH VÀ MẪU GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ)

Mẫu số 01:

Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch

Mẫu số 02:

Giấy phép quy hoạch

Mẫu số 03:

Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch

Mẫu số 04:

Giấy phép quy hoạch

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)

Kính gửi: ……………………………………………………………….

1. Chủ đầu tư: .................................................................................................................

- Người đại diện: ……………………………………… Chức vụ: .............................................

- Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................................

- Số nhà: …………………. Đường ……………… Phường (xã) ............................................

- Tỉnh, thành phố: ............................................................................................................

- Số điện thoại: ...............................................................................................................

2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: .........................................................................

- Phường (xã) …………………………… Quận (huyện) ........................................................

- Tỉnh, thành phố: ............................................................................................................

- Phạm vi dự kiến đầu tư: ................................................................................................

- Quy mô, diện tích: .................................................................................................. (ha).

- Hiện trạng sử dụng đất ..................................................................................................

3. Nội dung đầu tư: .........................................................................................................

- Chức năng dự kiến: .......................................................................................................

- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến: .........................................................................................

4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ...........................................................................................

5. Cam kết: Tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

……, ngày ... tháng ... năm …….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 02

(Trang 1)

(Màu xanh - khổ A4)

UBND tỉnh TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện, thành phố tỉnh, thị xã
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số………………..

…………, ngày …. tháng …. năm ….

GIẤY PHÉP QUY HOẠCH

Số: /GPQH

(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)

1. Cấp cho chủ đầu tư: ....................................................................................................

- Địa chỉ: .........................................................................................................................

- Số nhà: ……………. Đường ……………………. Phường (xã): ……………………. Tỉnh, thành phố: …………..

2. Nội dung cấp phép:

- Tên dự án: ....................................................................................................................

- Địa điểm xây dựng: .......................................................................................................

- Phạm vi ranh giới: .........................................................................................................

- Quy mô đất đai: ......................................................................................................... ha

- Quy mô dân số (nếu có): ...................................................................................... người

- Cơ cấu sử dụng đất: ................................................................................................. %.

(tỷ lệ đất giao thông, cây xanh, công trình công cộng)

(Trang 2)

- Mật độ xây dựng toàn khu vực: .................................................................................. %

- Chiều cao tối đa xây dựng công trình: ........................................................................ m.

- Hệ số sử dụng đất: .......................................................................................................

- Các yêu cầu về không gian, kiến trúc, cảnh quan: ...........................................................

- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, môi trường: .................................................................

3. Thời hạn giấy phép quy hoạch: ....................................................................................

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

….., ngày …. tháng …. năm ….
Cơ quan cấp giấy phép quy hoạch
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)

Kính gửi: ……………………………

1. Chủ đầu tư: .................................................................................................................

- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ: ................................................

- Địa chỉ liên hệ:................................................................................................................

- Số nhà: ……. Đường …………………….. Phường (xã) ....................................................

- Tỉnh, thành phố..............................................................................................................

- Số điện thoại: ...............................................................................................................

2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình: ..............................................................................

- Phường (xã) ………………………. Quận (huyện)...............................................................

- Tỉnh, thành phố: ............................................................................................................

- Phạm vi ranh giới: .........................................................................................................

- Quy mô, diện tích: .................................................................................................. (ha).

- Hiện trạng sử dụng đất ..................................................................................................

3. Nội dung đầu tư: .........................................................................................................

- Chức năng công trình: ...................................................................................................

- Mật độ xây dựng: ...................................................................................................... %

- Chiều cao công trình: ................................................................................................. m.

- Số tầng: .......................................................................................................................

- Hệ số sử dụng đất: .......................................................................................................

- Dự kiến tổng diện tích sàn: ....................................................................................... m2.

4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ...........................................................................................

5. Cam kết: Tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

……., ngày …. tháng …. năm ….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 04

(Trang 1)

(Màu xanh - khổ A4)

UBND tỉnh, TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

………….., ngày ... tháng ... năm ………

GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số: /GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)

1. Cấp cho chủ đầu tư: ....................................................................................................

- Địa chỉ: .........................................................................................................................

- Số nhà: ………………. Đường …………..………………. Phường (xã): …………………… Tỉnh, thành phố:

2. Nội dung cấp phép:

- Tên dự án: ....................................................................................................................

- Địa điểm xây dựng: .......................................................................................................

- Phạm vi ranh giới: .........................................................................................................

- Diện tích lô đất: ......................................................................................................... m2

- Mật độ xây dựng đối với lô đất: ................................................................................. %

- Chiều cao công trình: ................................................................................................. m.

- Hệ số sử dụng đất đối với lô đất: ..................................................................................

(Trang 2)

- Khoảng lùi công trình: ................................................................................................. m

- Các yêu cầu về kiến trúc công trình: ...............................................................................

- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và môi trường: .............................................................

3. Thời hạn giấy phép quy hoạch: ....................................................................................

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

….., ngày …. tháng …. năm ….
Cơ quan cấp giấy phép quy hoạch
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

895
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
Tải văn bản gốc Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------

No. 44/2015/NĐ-CP

Hanoi, May 06, 2015

 

DECREE

DETAILED REGULATIONS ON CONSTRUCTION PLANNING

Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;

Pursuant to the Law on Construction dated June 18, 2014;

At the request of the Minister of Construction;

The Government promulgates the Decree detailing a number of articles on construction planning.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. This Decree details a number of articles of the Law on Construction No. 50/2014/QH13 including formulation, assessment and approval of construction planning; management and implementation of construction planning; planning permit.

2. This Decree applies to organizations and individuals at home and abroad involved in construction planning within the territory of Vietnam.

Article 2. Checks on construction planning

1. Carrying out checks on construction planning is to control and evaluate the implementation of approved planning and is one of the foundations for decision on making adjustment to the planning.

2. Reports on checks on construction planning include:

a) Check the formulation and development of related planning, construction projects under the approved construction planning and planning implementation plan.

b) Assess implemented targets, impacts and efficiency of implementation under the approved planning;

c) Analyze new elements during the implementation of construction planning and socio-economic development in the planned area;

dd) Petitions and proposals

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 3. Maps serving formulation of construction planning project

1. The map serving formulation of construction planning project is the terrain map at the time the construction planning is formulated.

a) In case the terrain map is not available, survey and measurement must be conducted to formulate the map under requirements of each specific construction planning project.

b) In case the terrain map is available but not in conformity with current conditions at the time the construction planning is formulated, or only the cadastral map is available, additional survey and measurement must be conducted to ensure the formulation of construction planning project and land marking comply with construction planning.

2. The terrain map is formulated by an agency of legal capacity on the basis of scope of the area under direct study for planning and in reliance on planning tasks, survey budget estimates approved by competent agencies.

Article 4. State budget for construction planning

1. Budgets from the state budget shall be balanced in annual plan for the formulation and implementation:

a) Regional construction planning

b) General construction planning and special purpose zone planning (if any)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) General planning for communes and detailed planning for rural residential quarters not falling within construction projects in the form of business;

2. Budget from state budget for construction planning shall be used for the following tasks:

a) Establish documentation, carry out survey of the terrain for the formulation of construction planning, technical infrastructure planning;

- Carry out establishment, assessment and approval of tasks, cost estimates for the formulation of terrain map serving the formulation of construction planning

- Conduct collection of figures, survey, measurement and formulation of terrain map;

b) Carry out establishment, assessment and approval of construction planning, technical infrastructure planning;

- Carry out establishment, assessment and approval of tasks and planning project;

- Collect suggestions from state management agencies about construction planning project;

- Organize collecting suggestions from residential community during the formulation of planning;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Organize the implementation of construction planning, technical infrastructure planning;

- Make public announcement of the planning and establish plan for construction planning implementation;

- Set up landmarks under the approved construction planning; The Ministry of Construction shall provide specific guidance on setting up landmarks under the construction planning.

Article 5. Management of budget from state budget for construction planning

1. Heads of agencies shall be responsible for the management of budget from state budget for construction planning; controlling advance payment, payment and final settlement by quantity under an economic contract.  Relevant agencies shall be responsible for cooperation in inspection and overseeing.

2. Responsibilities for planning budget from state budget for construction planning

a) The Ministry of Construction shall make a list of construction planning projects and annual budget plan for construction planning initiated by the Ministry of Construction and other planning assigned by the Prime Minister.

b) People’s committees at all levels shall make a list of construction planning projects and annual budget plan for construction planning within administrative management except construction planning as prescribed in Point a, b, Clause 2 of this Article.

3. The Ministry of Construction shall make public announcement of limit, unit price or cost determination method for construction planning.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter II

REGULATIONS ON FORMULATION, ASSESSMENT AND APPROVAL OF CONSTRUCTION PLANNING

Section 1. REGIONAL CONSTRUCTION PLANNING

Article 6. Principles of formulation of regional construction planning

1. Inter-provincial regions (including large urban regions), special purpose zones, areas along highways, inter-provincial economic corridors shall be put into construction planning under the Prime Minister’s decision on the basis of the Ministry of Construction's proposals in accordance with strategy and comprehensive planning for socio-economic development meeting requirements for management and ensuring effective allocation of national resources.

2. Provincial areas shall be put into regional construction planning as foundations for construction planning of districts, communes, inter-district areas, for general planning of urban areas, and construction planning of special purpose zones in the province.

3. Inter-district areas in a province, district areas shall be put into regional construction planning under the decision by People’s committees of provinces on the basis of the Services of Construction’s proposals (Hanoi City and Ho Chi Minh City departments of Planning and Architecture) meeting requirements for management, and as foundations for planning special purpose zones, general planning for communes and district-affiliated urban. 

4. Technical infrastructure planning of inter-provincial areas, provincial areas is to realize the construction planning of inter-provincial, provincial areas. Establishment, assessment and approval of technical infrastructure planning shall be carried out under applicable regulations.

Article 7. Tasks of regional construction planning

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Arguments for determination of regional borderlines; planning targets and planning; As for inter-provincial, inter-district areas, special purpose zones, areas along highways, inter-provincial economic corridors, planning must be based on arguments and grounds for regional borderlines to take shape.

b) Summary of areas under construction planning and development forecasts made by relevant industries;

c) Preliminary forecasts about size of population, land, urbanization, potentialities and driving force in ten-year, 20-year periods; proposals for economic-technical criteria to be applied;

d) Requirements for collection of figures, analysis and assessment of natural conditions and current conditions; vision for development of space, regional social and technical infrastructure system; strategic environment assessment; regional planning management; programs and projects of priority;

As for special purpose zones, areas along highways, inter-provincial economic corridors, requirements consistent with professional orientation and development goals must be determined.

dd) Lists, quantity of documentation, products, progress and implementation;

e) Other requirements relating to characteristics of each area

g) Total cost estimates for formulation of regional construction planning

2. Time for the formulation of construction planning for inter-provincial, provincial areas is from three months and under, and for other areas is from two months and under.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Regional construction planning project must ensure to meet approved planning tasks and specific requirements as follows:

a) Analyze and assess natural conditions, current socio-economic conditions, urban system and rural residential quarters, use of land, social, technical and environmental infrastructure system, and other elements of regional characteristics;

b) Conduct assessment and checks on the implementation of unexpired planning;

c) Determine development goals, speed of urbanization, nature, potentialities and driving force of regional development;

d) Make forecasts about development of economy, population, labor, demands for land, rate of urbanization in ten-year, 20-year periods; determine technical criteria on the basis of development goals;

dd) Regional space development orientation:

- Propose regional space development model;

- Determine zoning for development control and management; As for areas along highways, inter-provincial economic corridors, zoning is determined by line section and arrangements for connection to the areas along the line.

- Allocate and determine size of development space: industry, agriculture, forestry, tourism, commerce and services, preservation; determine size and nature of special purpose zones;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Allocate and determine size of social infrastructure systems including educational, training, cultural, medical and sporting centers of large size and regional significance; commercial and service centers of regional level; tourist resorts, conservation areas of natural landscapes, environment and valuable cultural and historical remains; For special purpose zones, functional centers by peculiar function must be determined. As for areas along highways, inter-provincial economic corridors, a system of centers along the line must be determined;

- Allocate and determine size of conservation areas of landscapes in the region.

e) Orientation of regional technical infrastructure system:

- Determine network, position and size of regional or inter-regional technical infrastructure connection works including technical preparation, traffic, electricity development, supply of energy (gas, fuel, and petroleum), water supply, drainage and wastewater treatment, solid waste management, burial-grounds and passive telecom infrastructure;

- For areas along highways, inter-provincial economic corridors, concerning traffic orientation, connection must be determined between central line of highway and urban traffic system and non-urban functional areas; position and size of transport hub along the line, arrangement of inter-provincial public transport along the line.

g) Strategic environment assessment

- Environmental issues of major impacts;

- Current conditions of large sources of pollution, areas of environmental degradation and areas of landscape ecosystem; Determine environmental protection at regional level;

- Forecasts about environmental trends resulting from formulation and implementation of planning;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Time for the formulation of planning for inter-provincial areas, provincial areas, other areas is from 18, 15, 12 months and under respectively.

Article 9. Regulations on management of regional construction planning project

Regulations on management of regional construction planning project include:

1. Scope, borderlines, size of population, land

2. Regulations on development region, economic development space;

3. Regulations on management of urban and rural system

4. Regulations on position, role, function and size of social and technical infrastructure works of provincial and inter-provincial nature;

5. Regulations on scope of protection and safety corridors with respect to head works, main linear technical infrastructure works of regional, inter-provincial nature and environmental protection measures;

6. Regulations on preservation of natural heritage, valuable architectural works, scenic beauty sites, historical and cultural remains in the region;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8. Other regulations on regional peculiar functions;

Section 2. SPECIAL PURPOSE ZONE PLANNING

Article 10. Principles of formulation of special purpose zone planning

1. Special purpose zones inside and outside urban area shall be put into planning as prescribed hereof;

2. Special purpose zones of over 500 ha shall be put into general planning ensuring suitability for provincial planning, urban planning; as foundations for zoning planning and detailed planning;

3. Special purpose zones of over 500 ha shall be put into general planning ensuring suitability for provincial planning, urban planning; to serve as foundations for zoning planning and detailed planning;

4. Areas inside special purpose zones upon construction shall be put into detailed planning in order to realize general planning, zoning plan and to serve as foundations for issuance of construction permit.

5. In case a construction project of less than 5 ha is executed by one single investor (under 2 ha in case it is an apartment building project), a construction project must be formulated without formulation of detailed construction planning. Drawing of general site plan, architectural plan, solutions of technical infrastructure in fundamental design must conform to zoning plan or planning permit ensuring connection of technical infrastructure and conformity with architectural space in the area.

Article 11. Tasks of special purpose zone planning

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Arguments, scope and borderlines for general planning of special purpose zones; foundations for planning; objectives and tasks of planning;

b) Determine characteristics and role of special purpose zones in the region; formulate a vision. Make preliminary forecasts about size of population, economic-technical criteria according to regional development goals; determine basic criteria about land and technical infrastructure;

c) Basic principles of analysis and assessment of natural conditions and current conditions; research and exploitation of potentiality and driving force; orientation of space arrangement, social and technical infrastructure system; strategic environment assessment and other requirements for peculiar development goals in the area.

d) Lists, quantity of documentation, products, progress and implementation;

dd) Total budget estimates for planning of special purpose zones

2. Requirements for special purpose zone planning:

a) Give arguments, determine scope, borderlines, area and characteristics of the areas to be put into zoning;

b) Determine basic criteria about population, use of land, social and technical infrastructure on the basis of approved general planning, zone planning;

c) Requirements and basic principles of analysis and assessment of natural conditions and current conditions; requirements for functional zoning, space and technical infrastructure to ensure conformity with approved general planning, zoning plan and surrounding area;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Lists, quantity of documentation, products, progress and implementation;

e) Total budget estimates for the formulation of special purpose zone planning;

3. Requirements for tasks of detailed construction planning:

a) Determine borderlines and space of the area subject to detailed planning; criteria for use of land and technical infrastructure;

b) Basic principles of analysis and assessment of natural conditions and current conditions; requirements for landscape architecture and technical infrastructure ensuring conformity with approved zoning plan and general planning; requirements for strategic environment assessment;

c) Lists, quantity of documentation, products, progress and implementation;

d) Total budget estimates for detailed planning of special purpose zones;

4. Time for establishing tasks of general planning of special purpose zones, special purpose zoning plan, detailed planning is from two months, one month, one month  and under respectively;

Article 12. Special purpose zone planning project

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Analyze and assess natural conditions, current socio-economic conditions, urban system and rural residential quarters, use of land, social and technical infrastructure system, environment and elements of regional characteristics;

b) Assess implementation of unexpired planning, projects; determine and clarify orientations in planning of related industries;

c) Determine goals and driving force of special purpose zone; make forecasts about population, labor, construction land, criteria of social and technical infrastructure in each stage

c) Orient land use planning, determine scope and criteria of land use in special purpose zones under requirements for development in each phase;

dd) Space development orientation:

- Determine development model and development of special purpose zones; orientation and principles of development with respect to functional zones;

- Organize central system in conformity with development of residential areas and functional areas; determine architectural, landscape areas, main space, square system, border gate areas, prominent works of special purpose zone;

- Propose illustrations of main space of special purpose zones, solutions to arrangement of space of key areas, and regulations on control of architecture and landscape;

e) Technical infrastructure orientation:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Determine external, internal traffic network; position and size of traffic head works; organize public traffic system, terminal system; property boundaries of main axles, technical tunnel system (if any);

- Determine demands and supply sources of water, energy (electricity, gas); make forecasts about total volume of wastewater, solid waste; determine position and size of head works and main distribution networks of water, energy and lighting supply systems, passive telecom infrastructure, drainage and wastewater treatment works;

- Determine position and size of solid treatment facilities, burial-grounds, and other technical infrastructure works;

g) Strategic environment assessment:

- Determine key environmental issues, inadequacies inside and outside the planned area;

- Current conditions of pollution sources imposing direct effects on the environment;

- Make forecasts about environmental development during the formulation and implementation of general planning of special purpose zones;

- Propose prevention measures and order of priority for implementation; propose separation and environmental protection areas;

h) Propose prioritized investment items, demands for capital and human force for implementation;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 13. Special purpose zoning planning project

1. Special purpose zoning planning project must clarify nature, functions and requirements of the areas under planning, meeting tasks of approved planning and other requirements as follows:

a) Analyze and assess natural conditions, current conditions of construction land, population, landscape architecture, technical infrastructure; analyze regulations of general planning in relation to the areas under planning; assess projects, planning that have been developed in the areas;

b) Determine population, criteria about use of land, social and technical infrastructure for the entire area; economic and technical criteria by peculiar function;

c) Planning general site plan of land use: Determine zones in the area under planning; determine criteria about land use in terms of construction density, land use coefficient, height of works in each parcel of land; setbacks from road central lines of roads; position and size of underground works (if any);

d) Arrangement of landscape architectural space: Determine principles and requirements for arrangement of landscape architectural space for each zone, main roads, open space and prominent point;

dd) Technical infrastructure orientations: Technical infrastructure system is arranged to road network including:

- Determine elevation of each city zone;

- Determine traffic network, cross section, property boundaries and construction boundaries; determine and realize general planning of position and size of terminal system (above, on the ground and underground); public traffic routes; technical tunnels (if any);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Determine demands and supply sources of energy (electricity, gas…); position and size of distribution stations, gas stations; medium-voltage line network and lighting system;

- Determine demands and passive telecom infrastructure;

- Determine total volume of wastewater and waste; drainage network; position and size of wastewater and waste treatment works and burial-grounds;

e) Strategic environment assessment

- Determine key environmental issues, inadequacies in the area under planning;

- Assess environmental development during the formulation and implementation of general planning of special purpose zones;

- Propose prevention measures and order of priority for implementation; propose separation and environmental protection areas for functional zones;

g) Planned prioritized investment projects, demands for capital and human force for implementation;

2. Time for formulation of special purpose zoning planning project is from 09 months and under.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Detailed special purpose zone planning project must meet tasks of approved planning and other specific requirements as follows:

a) Analyze and assess natural conditions, current conditions of construction land, population, landscape architecture, technical infrastructure; regulations of general planning and zoning plan in relation to the areas under planning;

b) Determine size of population, criteria for use of land, social and technical infrastructure for the entire area under planning;

c) Planning general site plan of land use: Determine functions, criteria about land use in terms of construction density, land use coefficient, height of works, setbacks from each parcel of land; position and size of underground works (if any);

d) Determine height of works, floor level and height of first floor; architectural form, fence, color, key materials of works and other architectural objects; arrangement of public green trees, garden landscape, city street green trees and water surface in the area under planning;

dd) Planning technical infrastructure system: Technical infrastructure system is arranged to internal road network including:

- Determine elevation of each land parcel;

- Determine traffic network, cross section, property boundaries and construction boundaries; determine and realize general planning and zoning plan for position and size of terminal system (above, on the ground and underground) (if any);

- Determine demands and supply source of water; position and size of factory works, water pump plants; water supply pipe network and specific technical specifications;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Determine demands and telecom infrastructural works;

- Determine volume of wastewater, solid waste; drainage network; position and size of wastewater and solid waste treatment works and burial-grounds;

e) Strategic environment assessment

- Assess current conditions, determine key environmental issues in the area under planning;

- Forecasts, environmental impact assessment of planning methods;

- Propose prevention measures and order of priority for implementation;

g) Conduct preliminary determination of capital and human force for implementation;

2. Time for formulation of detailed planning project is from 06 months and under.

Article 15. Regulations on management of special purpose zoning project

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Borderlines, scope and nature of special purpose zone;

b) Criteria about area, construction density, land use coefficient, maximum and minimum height of works in each functional zone;

c) Regulations on control of space and architecture of each area;

d) Property boundaries of main street routes, controlled elevation of each zone;

dd) Position, size and scope of protection, safety corridors for underground works;

e) No construction area; scope of protection, safety corridors for technical infrastructural works;

g) Conservation areas of architectural works, historical and cultural remains, scenic beauty sites, landscape topography;

h) Requirements and measures for environmental protection as prescribed by the Law on Environmental Protection;

2. For special purpose zoning plan, regulations on management of the planning project include the following information:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Position, borderlines, nature and size of functional zones in the planned area; Criteria about construction density, land use coefficient, maximum and minimum height of works, elevation of each land parcel;

e) Property boundaries, construction boundaries, elevation and specific technical requirements for each route, area; scope of protection, safety corridors of technical infrastructural works;

d) Main space axles, prominent points of the area;

dd) Position, size and scope of protection, safety corridors for works of peculiar functions; underground works;

e) Areas of conservation, renovation and development of historical and cultural remains, scenic beauty sites, landscape topography;

g) Requirements and measures for environmental protection as prescribed by the Law on Environmental Protection;

3. For detailed special purpose zoning plan, regulations on management of the planning project include the following information:

a) Borderlines, scope and nature of planned area;

b) Position, borderlines, function and size of land parcels in the planned area;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Property boundaries, construction boundaries and specific technical requirements for each internal road route, scope of protection, safety corridors of technical infrastructural works;

dd) Position, size and scope of protection, safety corridors for works of peculiar function, underground works;

e) Lists and regulations on conservation, renovation and development of architectural works, historical and cultural remains, scenic beauty sites, landscape topography;

g) Requirements and measures for environmental protection as prescribed by the Law on Environmental Protection;

Section 3. RURAL CONSTRUCTION PLANNING

Article 16. Principles of formulation of rural construction planning

1. Communes shall be put into general planning in order to realize the construction planning at provincial and district levels, to serve as foundations for determination of investment projects and formulation of detailed planning of rural residential quarters;

2. Rural residential quarters determined in the general urban planning shall be put into rural planning as prescribed hereof.

3. Rural residential quarters upon investment and construction shall be put into detailed planning to realize general planning and serve as foundations for issuance of construction permit.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Requirements for general commune planning:

a) Position, scope and borderlines of communes; planning goals and period;

b) Preliminary forecasts about size of population, labor and land;

c) Basic principles of analysis and assessment of current conditions; check unexpired projects and planning in the administrative division of communes; determine elements imposing effects on communes’ socio-economic development; requirements for arrangement of overall space for communes, allocation of functional zones (production, residential), social and technical infrastructure;

d) Lists, quantity of documentation, products, progress and implementation;

dd) Total budget estimates for general commune planning;

2. Requirements for detailed rural residential planning:

a) Determine scope and borderlines for planning, size of population;

b) Basic principles of analysis and assessment of natural conditions, current conditions; criteria about land use and work construction; requirements for arrangement of landscape architectural space, technical and environmental infrastructure, ensuring conformity with approved general commune planning;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Total budget estimates for the formulation of detailed rural residential planning;

3. Time for establishing tasks of general commune planning, detailed rural residential planning is from one month and under.

Article 18. General commune planning project

1. General commune planning project must ensure to meet the tasks of approved planning and specific requirements as follows:

a) Analyze and assess natural conditions, current socio-economic conditions, land use, landscape architecture, social, technical and environmental infrastructure; current construction and use of works;

b) Determine potentialities, driving force; forecasts about economic development, size of population, construction land; criteria about land and technical infrastructure of the entire commune;

c) Planning of overall space of commune

- Determine zoning mechanism (agricultural production, industrial production, small scale industry, new residential quarters, renovated villages, central areas) and orient development of areas;

- Orient arrangement of architectural landscape, determine scale and criteria about use of land for each village, trade village, industrial and home craft production;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Planned use of land for the construction under requirements for development in each phase

dd) Planning of technical infrastructure system serving residents and technical infrastructure head works serving production including technical preparations, traffic, supply of energy (electricity, gas…), lighting, passive telecom infrastructure, supply of water, wastewater drainage, solid waste management and burial-grounds;

e) Strategic environment assessment

- Assess current conditions, determine key environmental issues in planned area;

- Make forecasts about impacts and environmental development during the implementation of general commune planning;

- Propose prevention measures and order of priority for implementation;

g) Planned prioritized investment projects, demands for capital and human force for implementation;

2. Time for formulation of general commune project is from 06 months and under.

Article 19. Detailed project for rural residential planning

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Analyze and assess natural conditions, current conditions of construction land, residents, society, landscape architecture, technical infrastructure; regulations of general commune planning concerning rural residential quarters;

b) Determine scale of population, criteria about use of land, social and technical infrastructure for rural residential quarters;

c) Planning general site plan of land use: Determine functions, area, criteria about land use in terms of construction density, land use coefficient, height of works, setbacks from each parcel of land;

d) Determine architectural form, fence, color, key materials of works and other architectural objects; determine the works in need of conservation and renovation in the area;

dd) Planning technical infrastructure system: Technical infrastructure system is arranged to the land parcel including:

- Determine elevation of each land parcel;

- Determine traffic network, cross section, property boundaries and construction boundaries; determine and realize general planning for position and scale of terminal system, turning position;

- Determine demands and supply source of water; position and scale of water supply works; water piping network and specific technical specifications;

- Determine demands and supply sources of energy (electricity, gas…); position and scale of distribution stations; transmission line and lighting system;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Determine volume of wastewater, solid waste; drainage network; position and size of wastewater and solid waste treatment works in rural residential quarters;

e) Strategic environment assessment

- Assess current conditions, determine key environmental issues in planned area;

- Forecasts, environmental impact assessment of planning methods;

- Propose prevention measures and order of priority for implementation;

g) Planned demand for capital and human force for implementation;

2. Time for formulation of detailed rural residential planning is from 04 months and under.

Article 20. Regulations on management of rural construction planning project

1. For general commune planning, management of rural construction planning project includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Control space, architecture of functional zones and key works: Commune administrative agencies, education, health, sports and commercial services;

c) Property boundaries of main street routes of communes, inter-villages, village backbone, controlled elevation;

d) No construction area; scope of protection, safety corridors for technical infrastructural works; environmental protection measures;

dd) Conservation and renovation of architectural works, historical and cultural remains, scenic beauty sites, landscape topography;

2. For detailed rural residential planning, regulations on management of the planning project include the following information:

a) Borderlines, scope of rural residential quarters

c) Position, borderlines, function and size of land parcels in rural residential quarters; criteria about construction density, land use coefficient, elevation of each land parcel; height of works, floor level; architectural form, fence, building materials of the works;

c) Property boundaries, construction boundaries and specific technical requirements for each road route, scope of protection, safety corridors of technical infrastructural works;

dd) Regulations on conservation, renovation and development of architectural works, historical and cultural remains, scenic beauty sites, landscape topography;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Section 4. Collecting suggestions during formulation of construction planning

Article 21. Collecting suggestions on regional construction planning project

1. The Ministry of Construction shall be responsible for collecting suggestions on planning projects from the Ministries, departments, agencies, organizations at central level and People’s committees of relevant provinces during the formulation of inter-provincial construction planning project within the competence of the Prime Minister;

2. Organizer of construction planning shall cooperate with People’s committees at all levels in collecting suggestions from relevant agencies, organizations during the formulation of construction planning of provincial zones, inter-district zones, district zones, special purpose zones within the competence of People’s committees of provinces.

Section 22. Collecting suggestions from special purpose zone planning

1. Organizer of construction planning shall cooperate with People’s committees at all levels in collecting suggestions from agencies, organizations and representatives of relevant residential communities during the formulation of special purpose zone planning.

2. In case general planning project for special purpose zones is formulated by the Ministry of Construction within the approval competence of the Prime Minister, People’s committees of relevant provinces shall coordinate collection of suggestions from agencies, organizations and representatives of residential communities in the locality during the formulation of construction planning.

Article 23. Collecting suggestions on rural construction planning

Organizer of construction planning shall cooperate with People’s committees at all levels in collecting suggestions from agencies, organizations and representatives of relevant residential communities during the formulation of rural planning project.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

During the formulation of construction planning project, contributive comments from agencies, organizations and representatives of residential communities shall by summarized and explained in writing by advisory organizations in combination with  organizers of general planning.

Contributive comments must be analyzed, fully explained and serve as foundations for completion of planning methods towards ensuring suitability, feasibility and harmony among interests of the government and communities.

Reports on collection of comments shall be part of the document submitted for approval of construction planning.

Section 5. SEQUENCE AND PROCEDURES FOR ASSESSMENT AND APPROVAL OF CONSTRUCTION PLANNING

Article 25. Sequence and procedures for assessment and approval of tasks and construction planning project

1. Assessment and approval agencies:

a) The Ministry of Construction, People’s committees of provinces shall be responsible for making submission of the tasks and construction planning project to the Prime Minister for approval.

b) Organizer of construction planning shall be responsible for making submission of the tasks and construction planning to People’s committees at all levels for approval.

2. Collect suggestions from state management agencies on the construction planning project during the assessment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) People’s committees of districts shall be responsible for collecting suggestions from Department of Construction Works Management before approval of construction planning projects within competence.

3. During assessment of the tasks and construction planning projects, the assessment agencies shall be responsible for collecting suggestions from line management agencies at the same level, professional associations and relevant specialists.

4. Result of assessment of the tasks and construction planning shall be dispatched to organizers of construction planning as foundations for completion of the project before submission to competent authority for approval.

Section 26. Time for assessment and approval of construction planning project

1. Time for assessment and approval of regional construction planning project

a) For inter-provincial, provincial construction planning, time for the assessment of the tasks is from 25 days and under, for approval from 20 days and under; time for assessment of the project is from 30 days and under, for approval from 25 days and under since receipt of eligible document as prescribed;

b) For planning of other zones, time for the assessment of the tasks is from 20 days and under, for approval from 15 days and under; time for assessment of the project is from 25 days and under, for approval from 20 days and under since receipt of eligible document as prescribed;

2. Time for assessment and approval of the tasks and special purpose zone construction planning project:

a) For general planning of special purpose zones, time for the assessment of the tasks is from 20 days and under, for approval from 15 days and under; time for assessment of the project is from 25 days and under, for approval from 15 days and under since receipt of eligible document as prescribed;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Time for assessment and approval of the tasks and rural construction planning project

a) For general commune construction planning,  time for assessment of the tasks is from 15 days and under, for approval from 10 days and under; time for assessment of the project is from 20 days and under, for approval from 15 days and under since receipt of eligible document as prescribed;

b) For detailed construction planning of rural residential quarters, time for assessment of the tasks is from 15 days and under, for approval from 10 days and under; time for assessment of the project is from 25 days and under, for approval from 15 days and under since receipt of eligible document as prescribed;

Section 27. Documentation submitted for assessment and approval of tasks and construction planning project

1. Documentation submitted for assessment and approval of planning tasks consists of a written request for assessment and approval; explanation of planning tasks including color drawings; draft decision on approval of the tasks; relevant legal documents; written explanation of comments from agencies, organizations and residential communities on planning tasks; legal and qualification records of construction planning consultant.

2. Documentation submitted for assessment and approval, and documentation of collection of suggestions on the construction planning consist of a written request for assessment and approval of the project; general explanation including color drawings; regulations on management of approved construction planning project; draft decision on approval of the project; scale color drawings; relevant legal documents; written explanation of comments from agencies, organizations and residential communities on planning project; legal and qualification records of construction planning consultant; CD disk of the entire project content;

3. Documentation of construction planning project must be stamped with a seal of the assessment agency (agency that conducts assessment of construction planning) when the approval decision is issued.

4. The approval decision and a CD disk of the entire approved documentation must be dispatched to the construction planning management agency, the Ministry of Construction for filing.

5. The Ministry of Construction shall provide specific guidance on manners and regulations on documentation of the tasks and construction planning project.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

MANAGEMENT OF CONSTRUCTION PLANNING IMPLEMENTATION

Article 28. Responsibilities for planning construction planning implementation

1. Regional construction planning project, general construction planning, zoning plan and general construction planning shall be planned for the implementation after they are approved by competent authorities.

2. The Ministry of Construction shall take the initiative in the formulation and approval of the plan for inter-provincial construction planning implementation within its competence, direct and inspect the implementation of the planning within the Prime Minister’s authority to give approval.

3. People’s committees of provinces shall actively cooperate with the Ministry of Construction in the formulation and approval of the plan for construction planning implementation within their management with respect to the projects within the Prime Minister’s authority to give approval .

4. People’s committees at all levels shall be responsible for carrying out formulation and approval of the plan for the implementation of the projects within their competence.

5. The Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance shall be responsible for balancing source of capital for construction projects of social and technical infrastructure works at regional level in accordance with the provisions set out in the Law on Investment and the Law on State Budget.

Article 29. Content of the plan for construction planning implementation

Based on the approved construction planning, technical infrastructure planning, content of the plan for construction planning implementation includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Planned demand for capital for the implementation of annual construction planning;

3. Proposals for policies to determine resources under the plan and capacity to mobilize resources for the implementation of annual plans;

4. Proposals for models of management and supervision of planning implementation;

5. Other relevant matters;

Article 30. Responsibilities of People’s committees of provinces for implementation of inter-provincial construction planning

1. To take part in the formulation of the plan for the implementation of inter-provincial planning after the planning is approved by the Prime Minister;

2. Organize the implementation of inter-provincial, provincial construction planning within management;

3. Control the implementation of construction planning within administrative division under management, ensuring conformity with approved inter-provincial construction planning;

4. Check and make regular six-month reports to the Ministry of Construction for the planning tasks within management;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Cooperate with the Ministry of Construction and relevant Ministries, departments in calling for investment in regional development;

Chapter IV

PLANNING PERMIT

Article 31. General provisions

1. Planning permit shall be issued to any investor who is qualified for making investment in project construction.

2. Maximum period of validity of a planning permit with respect to a construction project is 24 months from the date of issuance till the detailed planning is approved.

3. Maximum period of validity of a planning permit with respect to a private construction project is 12 months from the date of issuance till the construction project is approved.

4. The Ministry of Finance shall detail collection of fees and charges for the issuance of planning permit.

Section 32. Cases to issue planning permit for special purpose zones

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Concentrated, private construction projects in the area that is currently under zoning but not eligible for detailed planning;

3. Concentrated, private construction projects in the area with a detailed planning approved but in need of adjustments to borderlines or criteria about land use;

Article 33. Sequence of issuance of planning permit

1. Based on particular demands, the investor shall document and submit request for issuance of planning permit as prescribed in Article 35 hereof to competent agencies.

2. Based on demands for management, control and development of special purpose zones, regulations on management under general planning, proposals made by the investor, construction planning management agencies at all levels shall be responsible for looking into the documentation, organizing collection of suggestions from relevant agencies and making the report to competent agencies. Time for assessment of the documentation and collection of suggestions is from 30 days and under since receipt of adequate documentation.

3. Competent agencies shall carry out consideration and issuance of planning permit within 15 days since receipt of assessment documentation prepared by construction planning management agencies at all levels.

4. For construction projects as prescribed in Clause 3, Article 35 hereof, during the assessment of the documented request for issuance of planning permit, construction planning management agencies at all levels must collect suggestions from relevant communities on relevant issues. Representatives of residential communities shall be responsible for collecting suggestions from the communities as prescribed by the law on exercising of grass-root democracy.

Article 34. Documentation of requests for issuance of planning permit

Documented requests for issuance of planning permit include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Chart of land parcel proposed for issuance of planning permit

3. Planned scope and borderlines of the land parcel, criteria about use of planned land;

4. Planned investment matters, project size and total investment;

5. Reports on legal and financial qualifications for project implementation;

Article 35. Content of planning permit

1. Content of a planning permit for a concentrated construction project is instructed in Clauses 1, 2, Article 35 hereof, including:

a) The investor

a) Scope, borderlines and size of land, population in the area under planning;

c) Criteria about use of land for housing and commercial services; social infrastructural works, green trees, traffic; criteria about use of land for the entire area under planning; requirements for arrangement of architectural, landscaping and environmental space; requirements for criteria and technical infrastructural head works as foundations for the formulation of tasks and detailed construction planning project;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Content of planning permit with respect to a private construction project is instructed in Clauses 2, 3, Article 35 hereof, including:

a) The investor

b) Scope, borderlines and area of the land parcel in the area under planning;

c) Criteria about use of land for high-level construction, land use coefficient, construction density; requirements for architectural and environmental space, criteria about technical infrastructure and other requirements as foundations for the formulation of construction project;

d) Period of validity of planning permit

3. Application form and specimen planning permit are represented in the appendices enclosed herewith;

Chapter V

IMPLEMENTATION

Article 36. Transitional clause

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. For any provincial construction planning project with the planning tasks being approved before the effective date of this Decree, suggestions from the Ministry of Construction must be asked for before approval of the project is made.

Article 37. Effect

This Decree takes effect since June 30, 2015 and replaces the Government’s Decree No. 08/2005/NĐ-CP dated January 24, 2005 on construction planning;

Article 38. Implementation

1. The Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of governmental agencies, presidents of People’s committees of central-affiliated cities and provinces within their duties and authorities shall be responsible for executing this Decree.

2. The Ministry of Construction shall actively cooperate with relevant Ministries, departments in instructing, overseeing and inspecting the implementation of this Decree./.

 

 

PP THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

APPENDIX

APPLICATION FORM FOR ISSUANCE OF PLANNING PERMIT AND SPECIMEN PLANNING PERMIT

(Enclosed with the Prime Minister’s Decree No. 44/2015/NĐ-CP dated May 06, 2015)

Form 01

Application form

Form 02

Planning permit

Form 03

Application form

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Planning permit

 

Form 01

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

-----------------

 

Application form (used for concentrated work construction project)

Respectfully addressed to:……………………………………..

1. The investor:………………………………..

- Representative:………………………………………..Title:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Street number:………………….. Street name…………………….Ward ......................................

- Province, city:………….

- Phone:…

2. Position, size of the area planned for investment:………..

- Ward…………………….District....

- Province, city:………….

- Scope planned for investment:………………………………..

- Size, area:……….. (ha).

- Current conditions of land use…..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Planned functions:

- Current conditions of land use…..

4. Planned total investment:…

5. We hereby undertake to comply strictly with the permit and shall take full responsibility to the law for any violation committed.

 

 

...., dated.....
Applicant
(signature and full name)

 

Form 02

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(Green – Size A4)

People’s committees of central-affiliated provinces and cities or People’s committees of provinces, districts, cities, communes

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

-----------------

No.......

...., dated.....

 

Planning permit

No…………../GPQH

(Used for concentrated construction projects)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Contact address:……………………….

- Street number:…………………..  Ward ...................................... Province, city:………….

2. Information of the planning permit:………………………………..

- Project name:…

- Construction site:…

- Scope and borderlines:…

- Land area:…........................ha;

- Population size (if any):……………………………………….people

- Structure of land use….. %.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(Page 2)

- Construction density in the entire area :………..(%)- Maximum height of works:...........................m

- Land use coefficient:…..

- Requirements for space, architecture and landscape:………………..

- Requirements for technical and environmental infrastructure:………………..

3. Period of validity of planning permit:……………………

 

 

...., dated.....
licensing agencies
(signature, full name and stamp)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Form 03

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

-----------------

 

Application form (used for private work construction project)

Respectfully addressed to:……………………………………..

1. The investor:………………………………..

- Representative:………………………………………..Title:

- Contact address:……………………….

- Street number:…………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 Ward ......................................

- Province, city:………….

- Phone:…

2. Location, size of construction works:..........................  

- Ward ...................................... District………..

- Province, city:………….

- Scope and borderlines:…

- Size, area:……….. (ha).

- Current conditions of land use…..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Purpose of works:..........................

- Construction density:…% %

- Height of works:...........................m

- Number of stories:…

- Land use coefficient:…..

- Planned total floor area:………..m2

4. Planned total investment:…

5. We hereby undertake to comply strictly with the permit and shall take full responsibility to the law for any violation committed.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...., dated.....
Applicant
(signature and full name)

 

Form 04

(Page 1)

(Green – Size A4)

People’s committees of central-affiliated provinces and cities or People’s committees of provinces, districts, cities, communes

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

-----------------

No.:…………………..

...., dated.....

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Planning permit No…./GPQH (used for private work construction projects)

1. Issued to the investor:………………………………..

- Contact address:……………………….

- Street number:…………………..Ward ......................................Province, city:…….

2. Information of the planning permit:………………………………..

- Project name:…

- Construction site:…

- Scope and borderlines:…

- Area of land parcel:…..m2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Height of works:...........................m

- Land use coefficient:…..

(Page 2)

- Setback of works:...........................m

- Requirements for architecture:………………..

- Requirements for technical and environmental infrastructure:………………..

3. Period of validity of planning permit:……………………

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
Số hiệu: 44/2015/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Xây dựng - Đô thị
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 06/05/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:

“1. Nghị định này quy định chi tiết một số nội dung của Luật Xây dựng năm 2014, gồm: Lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng; quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng.”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Nghị định này quy định chi tiết một số nội dung của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, gồm: Lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng; quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng; giấy phép quy hoạch.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/08/2019
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
2. Sửa đổi Điều 7 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 1 như sau:

“a) Luận cứ, xác định phạm vi ranh giới vùng; mục tiêu và thời hạn quy hoạch.

Xem nội dung VB
Điều 7. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng

1. Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng:

a) Luận cứ, xác định phạm vi ranh giới vùng; mục tiêu và thời hạn quy hoạch. Đối với vùng liên tỉnh, liên huyện, vùng chức năng đặc thù, vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh nhiệm vụ quy hoạch cần phải luận cứ, cơ sở hình thành phạm vi ranh giới vùng.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/08/2019
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
2. Sửa đổi Điều 7 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung ... điểm d khoản 1 như sau:
...
d) Các yêu cầu về thu thập số liệu, phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng; yêu cầu về định hướng phát triển không gian, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật vùng liên huyện, vùng huyện; yêu cầu về đánh giá môi trường chiến lược, quản lý quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện; yêu cầu đối với việc đề xuất các chương trình, dự án ưu tiên.”

Xem nội dung VB
Điều 7. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng

1. Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng:
...
d) Các yêu cầu trong thu thập số liệu, phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng; định hướng phát triển không gian, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật vùng; đánh giá môi trường chiến lược; quản lý quy hoạch vùng; các chương trình, dự án ưu tiên.

Đối với vùng chức năng đặc thù, vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh cần phải xác định rõ các yêu cầu nội dung phù hợp với định hướng chuyên ngành và mục tiêu phát triển.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
2. Sửa đổi Điều 7 như sau:
...
b) Sửa đổi khoản 2 như sau:

“2. Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện không quá 02 tháng.”

Xem nội dung VB
Điều 7. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng
...
2. Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng đối với vùng liên tỉnh, vùng tỉnh không quá 03 tháng; đối với các vùng khác không quá 02 tháng.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm đ ... khoản 1 như sau:

“đ) Định hướng phát triển không gian vùng liên huyện, vùng huyện:

- Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển không gian vùng;

- Xác định các phân vùng để kiểm soát quản lý phát triển;

- Phân bố và xác định quy mô các không gian phát triển: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thương mại dịch vụ, bảo tồn; xác định quy mô, tính chất các khu chức năng;

- Xác định mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị và khu vực nông thôn phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; phân cấp, phân loại đô thị theo không gian lãnh thổ và quản lý hành chính; xác định quy mô dân số, đất xây dựng đô thị;

- Phân bố và xác định quy mô các hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm: Trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục, thể thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng; trung tâm thương mại, dịch vụ cấp vùng; khu du lịch, vui chơi, giải trí, nghỉ dưỡng và các di tích văn hóa - lịch sử có giá trị;

- Phân bố và xác định quy mô các khu vực bảo tồn, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên trong vùng.

Xem nội dung VB
Điều 8. Đồ án quy hoạch xây dựng vùng

1. Nội dung đồ án quy hoạch xây dựng vùng phải đảm bảo đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:
...
đ) Định hướng phát triển không gian vùng:

- Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển không gian vùng;

- Xác định các phân vùng kiểm soát quản lý phát triển. Đối với vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh, xác định phân vùng theo đoạn tuyến và tổ chức kết nối vùng dọc tuyến;

- Phân bố và xác định quy mô các không gian phát triển: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thương mại dịch vụ, bảo tồn; xác định quy mô, tính chất các khu chức năng đặc thù;

- Xác định, tổ chức hệ thống đô thị và nông thôn: Mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị và khu vực nông thôn phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; phân cấp, phân loại đô thị theo không gian lãnh thổ và quản lý hành chính; xác định quy mô dân số, đất xây dựng đô thị;

- Phân bố và xác định quy mô các hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm: Trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục thể thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng; trung tâm thương mại, dịch vụ cấp vùng; khu du lịch, nghỉ dưỡng, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường và các di tích văn hóa - lịch sử có giá trị. Đối với vùng chức năng đặc thù phải xác định các trung tâm chuyên ngành theo chức năng đặc thù. Đối với vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh, phải xác định hệ thống các trung tâm công cộng dọc tuyến;

- Phân bố và xác định quy mô các khu vực bảo tồn, khu vực bảo vệ cảnh quan trong vùng.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung ... điểm e khoản 1 như sau:
...
e) Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật vùng liên huyện, vùng huyện:

Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật mang tính chất vùng liên huyện, vùng huyện, gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, hệ thống điện, cung cấp năng lượng, cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và hạ tầng viễn thông thụ động.”.

Xem nội dung VB
Điều 8. Đồ án quy hoạch xây dựng vùng

1. Nội dung đồ án quy hoạch xây dựng vùng phải đảm bảo đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:
...
e) Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cấp vùng:

- Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật mang tính chất vùng hoặc liên vùng gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, phát triển điện lực, cung cấp năng lượng (khí đốt, xăng, dầu), cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và hạ tầng viễn thông thụ động;

- Đối với vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh, nội dung định hướng giao thông phải xác định được sự liên kết giữa trục đường cao tốc với hệ thống giao thông đô thị và khu chức năng ngoài đô thị; vị trí và quy mô công trình đầu mối giao thông dọc tuyến, hệ thống đường gom; tổ chức giao thông công cộng liên tỉnh dọc tuyến.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 3 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

“2. Thời gian lập đồ án quy hoạch đối với vùng liên huyện, vùng huyện không quá 12 tháng.”.

Xem nội dung VB
Điều 8. Đồ án quy hoạch xây dựng vùng
...
2. Thời gian lập đồ án quy hoạch đối với vùng liên tỉnh không quá 18 tháng; đối với vùng tỉnh không quá 15 tháng; đối với các vùng khác không quá 12 tháng.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 3 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

“2. Các khu chức năng có quy mô trên 500 ha cần phải được lập quy hoạch chung xây dựng, đảm bảo phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch đô thị. Quy hoạch chung xây dựng khu chức năng được phê duyệt là cơ sở lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng.

Các khu vực chức năng có quy mô trên 500 ha được lập quy hoạch phân khu xây dựng làm cơ sở lập quy hoạch chi tiết xây dựng và xác định dự án đầu tư xây dựng, nếu được xác định trong quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt.”.

Xem nội dung VB
Điều 10. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
...
2. Các khu chức năng đặc thù có quy mô trên 500 ha, được lập quy hoạch chung xây dựng, đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch đô thị; làm cơ sở lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
5. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 12 như sau:

“b) Đánh giá tình hình triển khai thực hiện các quy hoạch đang còn hiệu lực, các dự án đã hoàn thành; xác định và làm rõ các định hướng trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch chung đô thị có liên quan.”.

Xem nội dung VB
Điều 12. Đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù

1. Tùy thuộc vào từng khu chức năng đặc thù, nội dung đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù phải đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:
...
b) Đánh giá tình hình triển khai thực hiện các quy hoạch, các dự án đã có, đang còn hiệu lực; xác định, làm rõ các định hướng trong quy hoạch ngành có liên quan.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:

“Điều 16. Nguyên tắc lập quy hoạch nông thôn

1. Các xã phải được lập quy hoạch chung xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch tỉnh, quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch chung thành phố, thị xã, làm cơ sở lập các quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn và lập các dự án đầu tư xây dựng.

2. Các điểm dân cư nông thôn phải được lập quy hoạch chi tiết xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch chung xây dựng xã, làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng và cấp giấy phép xây dựng.”.

Xem nội dung VB
Điều 16. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng nông thôn

1. Các xã phải được lập quy hoạch chung xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng huyện, làm cơ sở xác định các dự án đầu tư và lập các quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

2. Các khu vực dân cư nông thôn được xác định trong quy hoạch chung đô thị thì thực hiện việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn theo quy định tại Nghị định này.

3. Các điểm dân cư nông thôn, khi thực hiện đầu tư xây dựng thì phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch chung và làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 02/2017/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2017 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng nông thôn.
...
Điều 2. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng nông thôn

1. Tuân thủ Điều 16 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 44/2015/NĐ-CP).

2. Đảm bảo thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới cấp xã, cấp huyện có liên quan theo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.

Xem nội dung VB
Điều 16. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng nông thôn

1. Các xã phải được lập quy hoạch chung xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng huyện, làm cơ sở xác định các dự án đầu tư và lập các quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

2. Các khu vực dân cư nông thôn được xác định trong quy hoạch chung đô thị thì thực hiện việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn theo quy định tại Nghị định này.

3. Các điểm dân cư nông thôn, khi thực hiện đầu tư xây dựng thì phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch chung và làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 02/2017/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2017 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:

“Điều 21. Lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện

Cơ quan tổ chức lập quy hoạch xây dựng phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.”.

Xem nội dung VB
Điều 21. Lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng vùng

1. Bộ Xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của các Bộ, ngành, các cơ quan, tổ chức khác ở trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan về nội dung đồ án quy hoạch thuộc trách nhiệm của Bộ mình tổ chức lập trong quá trình lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch xây dựng phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, vùng chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 26 như sau:

“1. Đối với quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện, thời gian thẩm định nhiệm vụ quy hoạch không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch không quá 15 ngày; thời gian thẩm định đồ án quy hoạch không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ án quy hoạch không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.”.

Xem nội dung VB
Điều 26. Thời gian thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng

1. Thời gian thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng:

a) Đối với quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, vùng tỉnh, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 20 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 30 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

b) Đối với quy hoạch xây dựng các vùng khác, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 15 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
9. Bãi bỏ khoản 1 ... Điều 6

Xem nội dung VB
Điều 6. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng vùng

1. Các vùng liên tỉnh (bao gồm cả vùng đô thị lớn), vùng chức năng đặc thù, vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh được lập quy hoạch xây dựng vùng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đề xuất của Bộ Xây dựng, phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; đáp ứng yêu cầu quản lý, đảm bảo phân bổ nguồn lực quốc gia có hiệu quả.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
9. Bãi bỏ ... khoản 2 ... Điều 6

Xem nội dung VB
Điều 6. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng vùng
...
2. Các vùng tỉnh được lập quy hoạch xây dựng vùng làm cơ sở lập quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện, quy hoạch chung các đô thị và quy hoạch xây dựng các khu chức năng đặc thù trong tỉnh.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
9. Bãi bỏ ... khoản 4 Điều 6

Xem nội dung VB
Điều 6. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng vùng
...
4. Quy hoạch xây dựng chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật vùng liên tỉnh, vùng tỉnh để cụ thể hóa quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, vùng tỉnh. Việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
9. Bãi bỏ ... khoản 2 Điều 28

Xem nội dung VB
Điều 28. Trách nhiệm lập kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng
...
2. Bộ Xây dựng chủ trì lập và phê duyệt kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh thuộc trách nhiệm mình tổ chức lập; chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra việc triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
9. Bãi bỏ ... Điều 30

Xem nội dung VB
Điều 30. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh

1. Tham gia xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh sau khi quy hoạch xây dựng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2. Theo trách nhiệm quản lý hành chính, tổ chức triển khai việc thực hiện quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, vùng tỉnh.

3. Kiểm soát việc triển khai các quy hoạch xây dựng trong địa giới hành chính do mình quản lý, đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh đã được phê duyệt.

4. Rà soát, báo cáo định kỳ sáu tháng về Bộ Xây dựng đối với công tác thực hiện quy hoạch trong phạm vi địa giới do mình quản lý.

5. Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế chính sách, tạo thuận lợi cho việc thực hiện quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, vùng tỉnh và đầu tư phát triển vùng.

6. Phối hợp với Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành liên quan trong công tác kêu gọi đầu tư phát triển vùng.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Chương này bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
9. ... bãi bỏ Chương IV

Xem nội dung VB
Chương IV GIẤY PHÉP QUY HOẠCH

Điều 31. Quy định chung về giấy phép quy hoạch
...
Điều 32. Trường hợp cấp giấy phép quy hoạch trong khu chức năng đặc thù
...
Điều 33. Trình tự cấp giấy phép quy hoạch
...
Điều 34. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
...
Điều 35. Nội dung giấy phép quy hoạch
Chương này bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
9. ... bãi bỏ ... phụ lục kèm theo.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XIN CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH VÀ MẪU GIẤY PHÉP QUY HOẠCH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:

a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng” bằng cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện” tại điểm a khoản 1 Điều 4

Xem nội dung VB
Quy hoạch xây dựng vùng
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:

a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng” bằng cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện” tại ... tên mục 1 Chương II

Xem nội dung VB
QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:

a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng” bằng cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện” tại ... Điều 6

Xem nội dung VB
quy hoạch xây dựng vùng
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:

a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng” bằng cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện” tại ... Điều 6

Xem nội dung VB
quy hoạch xây dựng vùng
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:

a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng” bằng cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện” tại ... Điều 7

Xem nội dung VB
quy hoạch xây dựng vùng
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:

a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng” bằng cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện” tại ... Điều 7

Xem nội dung VB
quy hoạch xây dựng vùng
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:

a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng” bằng cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện” tại ... Điều 7

Xem nội dung VB
quy hoạch xây dựng vùng
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:

a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng” bằng cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện” tại ... Điều 8

Xem nội dung VB
quy hoạch xây dựng vùng
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:

a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng” bằng cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện” tại ... Điều 8

Xem nội dung VB
quy hoạch xây dựng vùng
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:

a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng” bằng cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện” tại ... Điều 9

Xem nội dung VB
quy hoạch xây dựng vùng
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:

a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng” bằng cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện” tại ... Điều 9

Xem nội dung VB
quy hoạch xây dựng vùng
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:

a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng” bằng cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện” tại ... Điều 9

Xem nội dung VB
quy hoạch xây dựng vùng
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:

a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng” bằng cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện” tại ... Điều 9

Xem nội dung VB
quy hoạch xây dựng vùng
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:

a) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng” bằng cụm từ “quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện” tại ... Điều 9

Xem nội dung VB
quy hoạch xây dựng vùng
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại Điều 4

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại Điều 4

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... tên mục 2 Chương II

Xem nội dung VB
KHU CHỨC NĂNG ĐẶC THÙ
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 10

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 10

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 10

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 10

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 11

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 11

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 11

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 11

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 11

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 11

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 11

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 11

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 11

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 11

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 12

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 12

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 12

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 12

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 12

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 12

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 12

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 12

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 12

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 12

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 13

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 13

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 13

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 13

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 14

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 15

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 15

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 15

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 15

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 15

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 22

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 22

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 22

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 25

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 25

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 26

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 26

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
b) Thay thế cụm từ “khu chức năng đặc thù” bằng cụm từ “khu chức năng” tại ... Điều 26

Xem nội dung VB
khu chức năng đặc thù
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
c) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng nông thôn” bằng cụm từ “quy hoạch nông thôn” tại tên mục 3 Chương II

Xem nội dung VB
QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
c) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng nông thôn” bằng cụm từ “quy hoạch nông thôn” tại tên ... Điều 17

Xem nội dung VB
quy hoạch xây dựng nông thôn
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
c) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng nông thôn” bằng cụm từ “quy hoạch nông thôn” tại tên ... Điều 17

Xem nội dung VB
quy hoạch xây dựng nông thôn
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
c) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng nông thôn” bằng cụm từ “quy hoạch nông thôn” tại tên ... Điều 23

Xem nội dung VB
quy hoạch xây dựng nông thôn
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
c) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng nông thôn” bằng cụm từ “quy hoạch nông thôn” tại tên ... Điều 23

Xem nội dung VB
quy hoạch xây dựng nông thôn
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
10. Thay thế cụm từ tại tên mục và các Điều sau đây:
...
c) Thay thế cụm từ “quy hoạch xây dựng nông thôn” bằng cụm từ “quy hoạch nông thôn” tại tên ... Điều 26

Xem nội dung VB
quy hoạch xây dựng nông thôn
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 10 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Khoản này được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị định 35/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/06/2023
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 10 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng

Sửa đổi, bổ sung khoản 4 ... Điều 10 như sau:

“4. Các khu vực trong khu chức năng thuộc đối tượng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng, khi thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng thì phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu xây dựng (đối với trường hợp quy định phải lập quy hoạch phân khu xây dựng), làm cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và triển khai các công việc khác theo quy định của pháp luật liên quan. Đối với các lô đất có quy mô nhỏ quy định tại khoản 5 Điều này thì được lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy trình rút gọn (gọi là quy trình lập quy hoạch tổng mặt bằng) theo quy định từ khoản 5a đến khoản 5đ Điều này.

Xem nội dung VB
Điều 10. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
...
4. Các khu vực trong khu chức năng đặc thù, khi thực hiện đầu tư xây dựng thì lập quy hoạch chi tiết xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.
Khoản này được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị định 35/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/06/2023
Khoản này được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị định 35/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/06/2023
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 10 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng

Sửa đổi, bổ sung ... khoản 5 ... Điều 10 như sau:
...
5. Các lô đất có quy mô nhỏ phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Lô đất do một chủ đầu tư thực hiện hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức lập;

b) Có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư, khu chung cư hoặc có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 10 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật (trừ công trình hạ tầng kỹ thuật theo tuyến) được xác định theo quy hoạch chung xây dựng hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt hoặc có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 5 ha đối với các trường hợp còn lại;

c) Trong khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng được phê duyệt.

Xem nội dung VB
Điều 10. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
...
5. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng. Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở phải phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng hoặc giấy phép quy hoạch; đảm bảo việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật, phù hợp với không gian kiến trúc khu vực.
Khoản này được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị định 35/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/06/2023
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
...
b) Bổ sung khoản 6 như sau:

“6. Trường hợp cần phải điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc công trình riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết căn cứ vào nội dung quy hoạch đã được phê duyệt, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, điều kiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực, quy chế quản lý kiến trúc để quyết định việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng. Việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 10. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù

1. Các khu chức năng đặc thù trong và ngoài đô thị được thực hiện lập quy hoạch xây dựng theo quy định tại Nghị định này.

2. Các khu chức năng đặc thù có quy mô trên 500 ha, được lập quy hoạch chung xây dựng, đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch đô thị; làm cơ sở lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng.

3. Các khu vực trong khu chức năng đặc thù hoặc các khu chức năng đặc thù có quy mô dưới 500 ha, theo yêu cầu quản lý và phát triển, được lập quy hoạch phân khu xây dựng làm cơ sở xác định các dự án đầu tư xây dựng và lập quy hoạch chi tiết xây dựng.

4. Các khu vực trong khu chức năng đặc thù, khi thực hiện đầu tư xây dựng thì lập quy hoạch chi tiết xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.

5. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng. Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở phải phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng hoặc giấy phép quy hoạch; đảm bảo việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật, phù hợp với không gian kiến trúc khu vực.
Điều này được bổ sung bởi Điều 2 Nghị định 35/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/06/2023
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 10 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng

... bổ sung các khoản 5a, 5b, 5c, 5d và 5đ vào sau khoản 5 Điều 10 như sau:
...
5a. Việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng, trừ trường hợp quy định tại khoản 5b Điều này, được quy định như sau:

a) Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất và các yêu cầu về tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan của khu vực được xác định tại đồ án quy hoạch phân khu xây dựng được phê duyệt, các yêu cầu chuyên ngành tại quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đối với dự án đầu tư xây dựng nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật (nếu có) được sử dụng thay thế cho nhiệm vụ quy hoạch tổng mặt bằng và là cơ sở để lập quy hoạch tổng mặt bằng;

b) Quy hoạch tổng mặt bằng, bao gồm bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình phải thể hiện được vị trí quy mô công trình, hạng mục công trình trong lô đất; xác định cụ thể cao độ nền xây dựng, chỉ giới xây dựng (chỉ giới xây dựng phần nổi, phần ngầm của công trình), màu sắc công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng; bảo đảm sự đấu nối hạ tầng kỹ thuật và phù hợp về không gian kiến trúc với khu vực xung quanh;

c) Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng thực hiện theo trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng;

d) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng có trách nhiệm phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng.

5b. Đối với dự án đầu tư xây dựng có công trình thuộc danh mục bí mật nhà nước thì lập quy hoạch tổng mặt bằng trong bước lập chủ trương đầu tư; chủ đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng, làm cơ sở triển khai những bước tiếp theo; thời gian cho ý kiến không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Việc tổ chức thực hiện, quản lý hồ sơ, tài liệu và các thông tin liên quan tuân thủ theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

5c. Việc điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng phải bảo đảm các điều kiện điều chỉnh của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng. Quy trình điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng thực hiện theo quy định tại khoản 5a, khoản 5b Điều này.

5d. Quy hoạch tổng mặt bằng sau khi được phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh được công bố công khai theo quy định công bố đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng.

5đ. Đối với các khu công nghiệp, việc lập quy hoạch xây dựng tuân thủ quy định tại Nghị định này và pháp luật về quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế.”.

Xem nội dung VB
Điều 10. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù

1. Các khu chức năng đặc thù trong và ngoài đô thị được thực hiện lập quy hoạch xây dựng theo quy định tại Nghị định này.

2. Các khu chức năng đặc thù có quy mô trên 500 ha, được lập quy hoạch chung xây dựng, đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch đô thị; làm cơ sở lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng.

3. Các khu vực trong khu chức năng đặc thù hoặc các khu chức năng đặc thù có quy mô dưới 500 ha, theo yêu cầu quản lý và phát triển, được lập quy hoạch phân khu xây dựng làm cơ sở xác định các dự án đầu tư xây dựng và lập quy hoạch chi tiết xây dựng.

4. Các khu vực trong khu chức năng đặc thù, khi thực hiện đầu tư xây dựng thì lập quy hoạch chi tiết xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.

5. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng. Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở phải phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng hoặc giấy phép quy hoạch; đảm bảo việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật, phù hợp với không gian kiến trúc khu vực.
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều này được bổ sung bởi Điều 2 Nghị định 35/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/06/2023
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
...
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
...
b) Bổ sung khoản 6 như sau:

“6. Trường hợp cần phải điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc công trình riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết căn cứ vào nội dung quy hoạch đã được phê duyệt, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, điều kiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực, quy chế quản lý kiến trúc để quyết định việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng. Việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 10. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù

1. Các khu chức năng đặc thù trong và ngoài đô thị được thực hiện lập quy hoạch xây dựng theo quy định tại Nghị định này.

2. Các khu chức năng đặc thù có quy mô trên 500 ha, được lập quy hoạch chung xây dựng, đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch đô thị; làm cơ sở lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng.

3. Các khu vực trong khu chức năng đặc thù hoặc các khu chức năng đặc thù có quy mô dưới 500 ha, theo yêu cầu quản lý và phát triển, được lập quy hoạch phân khu xây dựng làm cơ sở xác định các dự án đầu tư xây dựng và lập quy hoạch chi tiết xây dựng.

4. Các khu vực trong khu chức năng đặc thù, khi thực hiện đầu tư xây dựng thì lập quy hoạch chi tiết xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.

5. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng. Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở phải phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng hoặc giấy phép quy hoạch; đảm bảo việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật, phù hợp với không gian kiến trúc khu vực.
Điều này được bổ sung bởi Điều 2 Nghị định 35/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/06/2023
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 10 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng

... bổ sung các khoản 5a, 5b, 5c, 5d và 5đ vào sau khoản 5 Điều 10 như sau:
...
5a. Việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng, trừ trường hợp quy định tại khoản 5b Điều này, được quy định như sau:

a) Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất và các yêu cầu về tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan của khu vực được xác định tại đồ án quy hoạch phân khu xây dựng được phê duyệt, các yêu cầu chuyên ngành tại quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đối với dự án đầu tư xây dựng nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật (nếu có) được sử dụng thay thế cho nhiệm vụ quy hoạch tổng mặt bằng và là cơ sở để lập quy hoạch tổng mặt bằng;

b) Quy hoạch tổng mặt bằng, bao gồm bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình phải thể hiện được vị trí quy mô công trình, hạng mục công trình trong lô đất; xác định cụ thể cao độ nền xây dựng, chỉ giới xây dựng (chỉ giới xây dựng phần nổi, phần ngầm của công trình), màu sắc công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng; bảo đảm sự đấu nối hạ tầng kỹ thuật và phù hợp về không gian kiến trúc với khu vực xung quanh;

c) Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng thực hiện theo trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng;

d) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng có trách nhiệm phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng.

5b. Đối với dự án đầu tư xây dựng có công trình thuộc danh mục bí mật nhà nước thì lập quy hoạch tổng mặt bằng trong bước lập chủ trương đầu tư; chủ đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng, làm cơ sở triển khai những bước tiếp theo; thời gian cho ý kiến không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Việc tổ chức thực hiện, quản lý hồ sơ, tài liệu và các thông tin liên quan tuân thủ theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

5c. Việc điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng phải bảo đảm các điều kiện điều chỉnh của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng. Quy trình điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng thực hiện theo quy định tại khoản 5a, khoản 5b Điều này.

5d. Quy hoạch tổng mặt bằng sau khi được phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh được công bố công khai theo quy định công bố đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng.

5đ. Đối với các khu công nghiệp, việc lập quy hoạch xây dựng tuân thủ quy định tại Nghị định này và pháp luật về quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế.”.

Xem nội dung VB
Điều 10. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù

1. Các khu chức năng đặc thù trong và ngoài đô thị được thực hiện lập quy hoạch xây dựng theo quy định tại Nghị định này.

2. Các khu chức năng đặc thù có quy mô trên 500 ha, được lập quy hoạch chung xây dựng, đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch đô thị; làm cơ sở lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng.

3. Các khu vực trong khu chức năng đặc thù hoặc các khu chức năng đặc thù có quy mô dưới 500 ha, theo yêu cầu quản lý và phát triển, được lập quy hoạch phân khu xây dựng làm cơ sở xác định các dự án đầu tư xây dựng và lập quy hoạch chi tiết xây dựng.

4. Các khu vực trong khu chức năng đặc thù, khi thực hiện đầu tư xây dựng thì lập quy hoạch chi tiết xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.

5. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng. Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở phải phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng hoặc giấy phép quy hoạch; đảm bảo việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật, phù hợp với không gian kiến trúc khu vực.
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị định 72/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 30/08/2019
Điều này được bổ sung bởi Điều 2 Nghị định 35/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/06/2023
Cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng được hướng dẫn bởi Thông tư 10/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 30/4/2016
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2014 của Chính phủ quy định chi Tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Các loại mốc giới
...
Điều 3. Nguyên tắc chung về lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ cắm mốc giới và triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa
...
Điều 4. Lập kế hoạch cắm mốc giới
...
Điều 5. Yêu cầu về hồ sơ cắm mốc giới và quy định bản đồ phục vụ lập hồ sơ cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng
...
Điều 6. Khoảng cách các mốc giới cắm ngoài thực địa
...
Điều 7. Kinh phí cho công tác lập hồ sơ cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng và triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa
...
Điều 8. Điều kiện, năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ cắm mốc giới và triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa
...
Chương II QUY ĐỊNH VỀ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ, HỒ SƠ CẮM MỐC GIỚI VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CẮM MỐC GIỚI NGOÀI THỰC ĐỊA

Điều 9. Trách nhiệm tổ chức lập, phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới và tổ chức triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa
...
Điều 10. Cơ quan thẩm định nhiệm vụ và hồ sơ cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng được duyệt
...
Điều 11. Quy định về cắm mốc giới đối với đồ án quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù và quy hoạch chung xây dựng xã.
...
Điều 12. Quy định về cắm mốc giới đối với đồ án quy hoạch phân khu
...
Điều 13. Quy định về cắm mốc giới đối với đồ án quy hoạch chi Tiết
...
Điều 14. Hồ sơ nhiệm vụ cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng
...
Điều 15. Hồ sơ cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng
...
Điều 16. Quy định về lập Điều chỉnh nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới
...
Chương III QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN CẮM MỐC GIỚI, NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO MỐC GIỚI NGOÀI THỰC ĐỊA

Điều 17. Thực hiện cắm mốc giới ngoài thực địa
...
Điều 18. Trách nhiệm phối hợp cắm mốc giới ngoài thực địa
...
Điều 19. Nghiệm thu, bàn giao mốc giới ngoài thực địa
...
Điều 20. Quy định về cột mốc
...
Chương IV QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ MỐC GIỚI, LƯU GIỮ HỒ SƠ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ MỐC GIỚI

Điều 21. Trách nhiệm quản lý và bảo vệ mốc giới
...
Điều 22. Lưu giữ hồ sơ cắm mốc giới theo quy hoạch
...
Điều 23. Cung cấp thông tin về hồ sơ cắm mốc giới cho các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu.
...
Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 24. Điều Khoản chuyển tiếp
...
Điều 25. Tổ chức thực hiện
...
Điều 26. Hiệu lực thi hành

Xem nội dung VB
Điều 4. Kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác quy hoạch xây dựng
...
2. Kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác quy hoạch xây dựng được sử dụng cho các công việc sau đây:
...
c) Tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật:
...
- Cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng được duyệt. Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể về việc cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng.
Cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng được hướng dẫn bởi Thông tư 10/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 30/4/2016
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2023
Căn cứ khoản 5 Điều 27 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP);
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
...
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Quy định chung về quy cách thể hiện
...
Chương II NỘI DUNG HỒ SƠ NHIỆM VỤ VÀ HỒ SƠ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN

Mục I. HỒ SƠ NHIỆM VỤ VÀ HỒ SƠ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN, QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN (SAU ĐÂY VIẾT TẮT LÀ QUY HOẠCH HUYỆN)

Điều 3. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch huyện
...
Điều 4. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch huyện
...
Mục 2. HỒ SƠ NHIỆM VỤ VÀ HỒ SƠ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Điều 5. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị
...
Điều 6. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương
...
Điều 7. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung thành phố, thị xã, đô thị loại IV trở lên chưa được công nhận là thành phố, thị xã; đô thị mới dự kiến là thành phố, thị xã thuộc Tỉnh
...
Điều 8. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn và đô thị mới loại V.
...
Điều 9. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị
...
Điều 10. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu đô thị
...
Điều 11. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị
...
Điều 12. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết đô thị
...
Điều 13. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết rút gọn
...
Điều 14. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị
...
Điều 15. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - chuyên ngành quy hoạch giao thông đô thị
...
Điều 16. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - chuyên ngành quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị
...
Điều 17. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - chuyên ngành quy hoạch cấp điện đô thị
...
Điều 18. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - chuyên ngành quy hoạch chiếu sáng đô thị
...
Điều 19. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - chuyên ngành quy hoạch cấp nước đô thị.
...
Điều 20. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - chuyên ngành quy hoạch thoát nước thải đô thị.
...
Điều 21. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - chuyên ngành quy hoạch xử lý chất thải rắn.
...
Điều 22. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - chuyên ngành quy hoạch nghĩa trang.
...
Điều 23. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - chuyên ngành quy hoạch hạ tầng viễn thông.
...
Mục 3. HỒ SƠ NHIỆM VỤ VÀ HỒ SƠ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU CHỨC NĂNG

Điều 24. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng
...
Điều 25. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng
..
Điều 26. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng
...
Điều 27. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng
...
Điều 28. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng
...
Điều 29. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng
...
Điều 30. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn
...
Mục 4. HỒ SƠ NHIỆM VỤ VÀ HỒ SƠ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH NÔNG THÔN

Điều 31. Nguyên tắc lập quy hoạch nông thôn
...
Điều 32. Lấy ý kiến về quy hoạch nông thôn
...
Điều 33. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã
...
Điều 34. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng xã
...
Điều 35. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
...
Điều 36. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
...
Mục 5. HỒ SƠ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH VÀ HỒ SƠ LƯU TRỮ

Điều 37. Nội dung hồ sơ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn
...
Điều 38. Hồ sơ lưu trữ
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 39. Điều khoản thi hành
...
Điều 40. Quy định chuyển tiếp
...
Điều 41. Trách nhiệm thực hiện
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Xem nội dung VB
Điều 27. Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
...
5. Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể về cách thể hiện và quy định về các loại hồ sơ nhiệm vụ, hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 12/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù,
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Nội dung và quy cách thể hiện
...
Chương II NỘI DUNG HỒ SƠ NHIỆM VỤ VÀ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG

Mục 1. QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG
...
Điều 3. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng
...
Điều 4. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng
...
Mục 2. QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Điều 5. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị
...
Điều 6. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung đô thị
...
Điều 7. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị
...
Điều 8. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu đô thị
...
Điều 9. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị
...
Điều 10. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết đô thị
...
Điều 11. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị
...
Điều 12. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị
...
Mục 3. QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU CHỨC NĂNG ĐẶC THÙ

Điều 13. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù
...
Điều 14. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù
...
Điều 15. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng
...
Điều 16. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu xây dựng
...
Điều 17. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng
...
Điều 18. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù
...
Mục 4. HỒ SƠ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH VÀ HỒ SƠ LƯU TRỮ

Điều 19. Nội dung hồ sơ điều chỉnh quy hoạch xây dựng
...
Điều 20. Hồ sơ lưu trữ
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 21. Điều khoản thi hành.
...
Điều 22. Trách nhiệm thực hiện
...
PHỤ LỤC QUY ĐỊNH HỆ THỐNG KÝ HIỆU BẢN VẼ TRONG HỒ SƠ CỦA NHIỆM VỤ VÀ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU CHỨC NĂNG ĐẶC THÙ

Xem nội dung VB
Điều 27. Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
...
5. Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể về cách thể hiện và quy định về các loại hồ sơ nhiệm vụ, hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2023
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 12/2016/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 171/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch như sau:
...
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.

Điều 2. Người nộp lệ phí

Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch thì phải nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch theo hướng dẫn tại Thông tư này.

Điều 3. Tổ chức thu lệ phí

Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương, Uỷ ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh, thị xã, quận, huyện là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch theo quy định tại Điều 47 Luật xây dựng, Điều 40 Luật quy hoạch đô thị có nhiệm vụ tổ chức thu, kê khai, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch theo hướng dẫn tại Thông tư này.

Điều 4. Mức thu lệ phí

1. Mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch: 2.000.000đ (Hai triệu đồng)/01 giấy phép.

2. Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).

Điều 5. Kê khai, nộp lệ phí

1. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai lệ phí theo tháng và quyết toán lệ phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

*Khoản 1 Điều 5 bị bãi bỏ bởi Khoản 20 Phụ lục ban hành kèm theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 74/2022/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 22/12/2022*

2. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc cấp giấy phép quy hoạch và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán hàng năm của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số 23/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

Xem nội dung VB
Điều 31. Quy định chung về giấy phép quy hoạch
...
4. Bộ Tài chính quy định chi tiết về mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 171/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 171/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch như sau:
...
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.

Điều 2. Người nộp lệ phí

Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch thì phải nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch theo hướng dẫn tại Thông tư này.

Điều 3. Tổ chức thu lệ phí

Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương, Uỷ ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh, thị xã, quận, huyện là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch theo quy định tại Điều 47 Luật xây dựng, Điều 40 Luật quy hoạch đô thị có nhiệm vụ tổ chức thu, kê khai, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch theo hướng dẫn tại Thông tư này.

Điều 4. Mức thu lệ phí

1. Mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch: 2.000.000đ (Hai triệu đồng)/01 giấy phép.

2. Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).

Điều 5. Kê khai, nộp lệ phí

1. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai lệ phí theo tháng và quyết toán lệ phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

*Khoản 1 Điều 5 bị bãi bỏ bởi Khoản 20 Phụ lục ban hành kèm theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 74/2022/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 22/12/2022*

2. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc cấp giấy phép quy hoạch và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán hàng năm của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số 23/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

Xem nội dung VB
Điều 31. Quy định chung về giấy phép quy hoạch
...
4. Bộ Tài chính quy định chi tiết về mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 171/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017
Quy hoạch chung xây dựng xã được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Thông tư 02/2017/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2017 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng nông thôn.
...
Chương II - QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ

Điều 5. Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã
...
Điều 6. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã
...
Điều 7. Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã
...
Điều 8. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng xã
...
Điều 9. Nội dung phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã
...
Điều 10. Nội dung phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng xã

Xem nội dung VB
Điều 18. Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã

1. Nội dung đồ án quy hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:

a) Phân tích, đánh giá về điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường; hiện trạng xây dựng và sử dụng các công trình.

b) Xác định các tiềm năng, động lực phát triển; dự báo về phát triển kinh tế, quy mô dân số, đất xây dựng; xác định chỉ tiêu đất đai, hạ tầng kỹ thuật toàn xã.

c) Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã:

- Xác định cơ cấu phân khu chức năng (khu vực sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu dân cư mới, khu vực làng xóm cũ cải tạo, khu trung tâm xã) và định hướng phát triển các khu vực;

- Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, xác định quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng thôn xóm, khu làng nghề, khu sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp;

- Định hướng hệ thống công trình công cộng, xây dựng nhà ở, bảo tồn công trình văn hóa lịch sử.

d) Dự kiến sử dụng đất xây dựng toàn xã theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn.

đ) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ dân cư và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, cấp năng lượng (điện, khí đốt), chiếu sáng, hạ tầng viễn thông thụ động, cấp nước, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang.

e) Đánh giá môi trường chiến lược:

- Đánh giá hiện trạng, xác định các vấn đề môi trường chính tại khu vực lập quy hoạch;

- Dự báo tác động và diễn biến môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã;

- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện.

g) Dự kiến các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư; sơ bộ nhu cầu vốn và nguồn lực thực hiện.

2. Thời gian lập đồ án quy hoạch chung xây dựng xã không quá 06 tháng.
Quy hoạch chung xây dựng xã được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Thông tư 02/2017/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2017 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 02/2017/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2017 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng nông thôn.
...
Chương II - QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 2. QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN

Điều 11. Các loại quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn

Điều 12. Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn

Điều 13. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn

Điều 14. Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn

Điều 15. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn

Điều 16. Nội dung phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn

Điều 17. Nội dung phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn

Xem nội dung VB
Điều 19. Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn

1. Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đảm bảo đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:

a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung xã có liên quan đến điểm dân cư nông thôn.

b) Xác định quy mô dân số, chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho điểm dân cư nông thôn.

c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định chức năng, diện tích, chỉ tiêu sử dụng đất về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất.

d) Xác định hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác; xác định các công trình cần bảo tồn, tôn tạo trong khu vực.

đ) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến lô đất, bao gồm các nội dung sau:

- Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;

- Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung về vị trí, quy mô bãi đỗ xe, điểm quay đầu xe;

- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình cấp nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;

- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng (điện, khí đốt); vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dẫn và chiếu sáng;

- Xác định nhu cầu công trình hạ tầng viễn thông thụ động;

- Xác định lượng nước thải, chất thải rắn; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn của điểm dân cư nông thôn.

e) Đánh giá môi trường chiến lược:

- Đánh giá hiện trạng, xác định các vấn đề môi trường chính tại khu vực lập quy hoạch;

- Dự báo, đánh giá tác động đến môi trường của phương án quy hoạch;

- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện.

g) Dự kiến nhu cầu vốn và xác định nguồn lực thực hiện.

2. Thời gian lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn không quá 04 tháng.
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 02/2017/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2017 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương II Thông tư 02/2017/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2017 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng nông thôn.
...
Chương II - QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 3. QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN

Điều 18. Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn
...
Điều 19. Điều chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn
...
Điều 20. Nội dung công bố quy hoạch xây dựng nông thôn
...
Điều 21. Quy định quản lý và cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng nông thôn
...
Điều 22. Tổ chức cắm mốc chỉ giới xây dựng

Xem nội dung VB
Điều 20. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn

1. Đối với quy hoạch chung xây dựng xã, quy định quản lý theo đồ án quy hoạch gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Ranh giới, phạm vi, tính chất xã.

b) Kiểm soát không gian, kiến trúc các phân khu chức năng và công trình trọng điểm: Cơ quan hành chính xã, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, thương mại dịch vụ.

c) Chỉ giới đường đỏ của các tuyến đường trục chính xã, liên thôn xóm, trục chính thôn xóm, cốt xây dựng khống chế.

d) Khu vực cấm xây dựng; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật; biện pháp bảo vệ môi trường.

đ) Khu vực bảo tồn, tôn tạo công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan.

2. Đối với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn, Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Ranh giới, phạm vi điểm dân cư nông thôn.

b) Vị trí, ranh giới, chức năng, quy mô các lô đất trong điểm dân cư nông thôn; chỉ tiêu về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cốt xây dựng đối với từng lô đất; chiều cao, cốt sàn, hình thức kiến trúc và hàng rào công trình, vật liệu xây dựng của các công trình.

c) Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường, ngõ xóm; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật.

d) Các quy định về bảo tồn, tôn tạo, cải tạo và chỉnh trang công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan.

đ) Yêu cầu, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.
Quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương II Thông tư 02/2017/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2017 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Mục này được hướng dẫn bởi Thông tư 02/2017/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2017 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng nông thôn.
...
Chương I - QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng nông thôn
...
Điều 3. Lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng nông thôn
...
Điều 4. Nội dung và quy cách thể hiện hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn
...
Chương II - QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ

Điều 5. Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã
...
Điều 6. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã
...
Điều 7. Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã
...
Điều 8. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng xã
...
Điều 9. Nội dung phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã
...
Điều 10. Nội dung phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng xã
...
Mục 2. QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN

Điều 11. Các loại quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
...
Điều 12. Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
...
Điều 13. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
...
Điều 14. Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
...
Điều 15. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
...
Điều 16. Nội dung phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
...
Điều 17. Nội dung phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
...
Mục 3. QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN

Điều 18. Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn
...
Điều 19. Điều chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn
...
Điều 20. Nội dung công bố quy hoạch xây dựng nông thôn
...
Điều 21. Quy định quản lý và cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng nông thôn
...
Điều 22. Tổ chức cắm mốc chỉ giới xây dựng
...
Chương III - TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Trách nhiệm thực hiện
...
Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp
...
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC SỐ 01 - BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
...
PHỤ LỤC SỐ 02 - ĐỀ CƯƠNG QUY ĐỊNH QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN
...
PHỤ LỤC SỐ 03 - QUY ĐỊNH HỆ THỐNG KÝ HIỆU BẢN VẼ TRONG HỒ SƠ NHIỆM VỤ VÀ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN

Xem nội dung VB
Chương II QUY ĐỊNH VỀ LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG
...
Mục 3. QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN
Mục này được hướng dẫn bởi Thông tư 02/2017/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2017 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Việc xác định chi phí quy hoạch xây dựng được hướng dẫn bởi Thông tư 20/2019/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 10/3/2020
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
...
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng,

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc xác định chi phí
...
Chương II XÁC ĐỊNH CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Điều 4. Phương pháp xác định chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
...
Điều 5. Xác định chi phí lập, thẩm định đồ án quy hoạch
...
Điều 6. Xác định chi phí lập nhiệm vụ, thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
...
Điều 7. Xác định chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch và một số công việc khác
...
Điều 8. Xác định chi phí thuê tư vấn nước ngoài lập quy hoạch
...
Chương III QUẢN LÝ CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Điều 9. Quản lý chi phí quy hoạch và các chi phí có liên quan đến việc lập đồ án quy hoạch
...
Điều 10. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí quy hoạch
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Quy định chuyển tiếp
...
Điều 12. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC SỐ 1: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH
...
PHỤ LỤC SỐ 2: HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ

Xem nội dung VB
Điều 5. Quản lý nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác quy hoạch xây dựng
...
3. Bộ Xây dựng công bố định mức, đơn giá hoặc phương pháp xác định chi phí cho công tác quy hoạch xây dựng.
Việc xác định chi phí quy hoạch xây dựng được hướng dẫn bởi Thông tư 05/2017/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/6/2017 (VB hết hiệu lực: 10/03/2020)
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
...
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc xác định chi phí
...
Chương II. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Điều 4. Xác định chi phí lập đồ án quy hoạch
...
Điều 5. Xác định chi phí lập nhiệm vụ, thẩm định nhiệm vụ, thẩm định đồ án, quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch và một số công việc khác
...
Điều 6. Xác định các chi phí khác có liên quan
...
Điều 7. Xác định chi phí thuê tư vấn nước ngoài lập quy hoạch
...
Chương III. QUẢN LÝ CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Điều 8. Quản lý chi phí lập quy hoạch
...
Điều 9. Quản lý các chi phí có liên quan đến việc lập đồ án quy hoạch
...
Điều 10. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí quy hoạch
...
Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Xử lý chuyển tiếp
...
Điều 12. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC SỐ 1: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH
...
PHỤ LỤC SỐ 2: HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ

Xem nội dung VB
Điều 5. Quản lý nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác quy hoạch xây dựng
...
3. Bộ Xây dựng công bố định mức, đơn giá hoặc phương pháp xác định chi phí cho công tác quy hoạch xây dựng.
Việc xác định chi phí quy hoạch xây dựng được hướng dẫn bởi Thông tư 20/2019/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 10/3/2020
Việc xác định chi phí quy hoạch xây dựng được hướng dẫn bởi Thông tư 05/2017/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/6/2017 (VB hết hiệu lực: 10/03/2020)
Việc xác định chi phí quy hoạch xây dựng được hướng dẫn bởi Thông tư 20/2019/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 10/3/2020
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
...
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng,

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc xác định chi phí
...
Chương II XÁC ĐỊNH CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Điều 4. Phương pháp xác định chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
...
Điều 5. Xác định chi phí lập, thẩm định đồ án quy hoạch
...
Điều 6. Xác định chi phí lập nhiệm vụ, thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
...
Điều 7. Xác định chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch và một số công việc khác
...
Điều 8. Xác định chi phí thuê tư vấn nước ngoài lập quy hoạch
...
Chương III QUẢN LÝ CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Điều 9. Quản lý chi phí quy hoạch và các chi phí có liên quan đến việc lập đồ án quy hoạch
...
Điều 10. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí quy hoạch
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Quy định chuyển tiếp
...
Điều 12. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC SỐ 1: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH
...
PHỤ LỤC SỐ 2: HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ

Xem nội dung VB
Điều 5. Quản lý nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác quy hoạch xây dựng
...
3. Bộ Xây dựng công bố định mức, đơn giá hoặc phương pháp xác định chi phí cho công tác quy hoạch xây dựng.
Việc xác định chi phí quy hoạch xây dựng được hướng dẫn bởi Thông tư 05/2017/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/6/2017 (VB hết hiệu lực: 10/03/2020)
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
...
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc xác định chi phí
...
Chương II. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Điều 4. Xác định chi phí lập đồ án quy hoạch
...
Điều 5. Xác định chi phí lập nhiệm vụ, thẩm định nhiệm vụ, thẩm định đồ án, quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch và một số công việc khác
...
Điều 6. Xác định các chi phí khác có liên quan
...
Điều 7. Xác định chi phí thuê tư vấn nước ngoài lập quy hoạch
...
Chương III. QUẢN LÝ CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Điều 8. Quản lý chi phí lập quy hoạch
...
Điều 9. Quản lý các chi phí có liên quan đến việc lập đồ án quy hoạch
...
Điều 10. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí quy hoạch
...
Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Xử lý chuyển tiếp
...
Điều 12. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC SỐ 1: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH
...
PHỤ LỤC SỐ 2: HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ

Xem nội dung VB
Điều 5. Quản lý nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác quy hoạch xây dựng
...
3. Bộ Xây dựng công bố định mức, đơn giá hoặc phương pháp xác định chi phí cho công tác quy hoạch xây dựng.
Việc xác định chi phí quy hoạch xây dựng được hướng dẫn bởi Thông tư 20/2019/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 10/3/2020
Việc xác định chi phí quy hoạch xây dựng được hướng dẫn bởi Thông tư 05/2017/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/6/2017 (VB hết hiệu lực: 10/03/2020)
Việc xác định chi phí quy hoạch xây dựng được hướng dẫn bởi Thông tư 20/2019/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 10/3/2020
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
...
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng,

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc xác định chi phí
...
Chương II XÁC ĐỊNH CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Điều 4. Phương pháp xác định chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
...
Điều 5. Xác định chi phí lập, thẩm định đồ án quy hoạch
...
Điều 6. Xác định chi phí lập nhiệm vụ, thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
...
Điều 7. Xác định chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch và một số công việc khác
...
Điều 8. Xác định chi phí thuê tư vấn nước ngoài lập quy hoạch
...
Chương III QUẢN LÝ CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Điều 9. Quản lý chi phí quy hoạch và các chi phí có liên quan đến việc lập đồ án quy hoạch
...
Điều 10. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí quy hoạch
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Quy định chuyển tiếp
...
Điều 12. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC SỐ 1: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH
...
PHỤ LỤC SỐ 2: HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ

Xem nội dung VB
Điều 5. Quản lý nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác quy hoạch xây dựng
...
3. Bộ Xây dựng công bố định mức, đơn giá hoặc phương pháp xác định chi phí cho công tác quy hoạch xây dựng.
Việc xác định chi phí quy hoạch xây dựng được hướng dẫn bởi Thông tư 05/2017/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/6/2017 (VB hết hiệu lực: 10/03/2020)
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
...
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc xác định chi phí
...
Chương II. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Điều 4. Xác định chi phí lập đồ án quy hoạch
...
Điều 5. Xác định chi phí lập nhiệm vụ, thẩm định nhiệm vụ, thẩm định đồ án, quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch và một số công việc khác
...
Điều 6. Xác định các chi phí khác có liên quan
...
Điều 7. Xác định chi phí thuê tư vấn nước ngoài lập quy hoạch
...
Chương III. QUẢN LÝ CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Điều 8. Quản lý chi phí lập quy hoạch
...
Điều 9. Quản lý các chi phí có liên quan đến việc lập đồ án quy hoạch
...
Điều 10. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí quy hoạch
...
Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Xử lý chuyển tiếp
...
Điều 12. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC SỐ 1: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH
...
PHỤ LỤC SỐ 2: HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ

Xem nội dung VB
Điều 5. Quản lý nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác quy hoạch xây dựng
...
3. Bộ Xây dựng công bố định mức, đơn giá hoặc phương pháp xác định chi phí cho công tác quy hoạch xây dựng.
Việc xác định chi phí quy hoạch xây dựng được hướng dẫn bởi Thông tư 20/2019/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 10/3/2020
Việc xác định chi phí quy hoạch xây dựng được hướng dẫn bởi Thông tư 05/2017/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/6/2017 (VB hết hiệu lực: 10/03/2020)
Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch huyện được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2023
Căn cứ khoản 5 Điều 27 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP);
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
...
Điều 3. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch huyện

1. Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng; bản đồ ranh giới và phạm vi lập quy hoạch huyện. Thể hiện trên nền bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn trong quy hoạch tỉnh theo tỷ lệ thích hợp.

2. Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch huyện bao gồm:

a) Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch; căn cứ lập nhiệm vụ quy hoạch. Đối với quy hoạch xây dựng vùng liên huyện phải luận cứ cơ sở xác định quy mô, phạm vi và ranh giới vùng lập quy hoạch.

b) Khái quát đặc điểm tự nhiên và hiện trạng của vùng lập quy hoạch; các phương hướng phát triển và phương án quy hoạch tại các quy hoạch liên quan, có tác động đến vùng lập quy hoạch. Nêu khái quát những vấn đề tồn tại cần giải quyết trong quy hoạch huyện.

c) Xác định quan điểm, mục tiêu quy hoạch; tính chất, chức năng của vùng.

d) Cơ sở và phương pháp xác định động lực phát triển vùng; dự báo sơ bộ về: dân số, đất đai, tỷ lệ đô thị hóa, phát triển kinh tế,...; đề xuất lựa chọn các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo từng giai đoạn phát triển.

đ) Yêu cầu mức độ điều tra khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu, đánh giá hiện trạng vùng liên huyện, vùng huyện được lập quy hoạch; yêu cầu về cơ sở dữ liệu hiện trạng.

e) Yêu cầu về nội dung chính của quy hoạch huyện.

g) Xác định danh mục bản vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ đồ án quy hoạch; dự toán kinh phí; kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch; xác định yêu cầu về nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về đồ án quy hoạch.

3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.

Xem nội dung VB
Điều 7. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng

1. Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng:

a) Luận cứ, xác định phạm vi ranh giới vùng; mục tiêu và thời hạn quy hoạch. Đối với vùng liên tỉnh, liên huyện, vùng chức năng đặc thù, vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh nhiệm vụ quy hoạch cần phải luận cứ, cơ sở hình thành phạm vi ranh giới vùng.

b) Khái quát vùng lập quy hoạch xây dựng và các dự báo phát triển của các ngành có liên quan.

c) Dự báo sơ bộ quy mô dân số, đất đai, tỷ lệ đô thị hóa, tiềm năng, động lực phát triển, theo từng giai đoạn 10 năm, 20 năm; đề xuất lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật áp dụng.

d) Các yêu cầu trong thu thập số liệu, phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng; định hướng phát triển không gian, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật vùng; đánh giá môi trường chiến lược; quản lý quy hoạch vùng; các chương trình, dự án ưu tiên.

Đối với vùng chức năng đặc thù, vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh cần phải xác định rõ các yêu cầu nội dung phù hợp với định hướng chuyên ngành và mục tiêu phát triển.

đ) Danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm, tiến độ và tổ chức thực hiện.

e) Những yêu cầu khác liên quan đến đặc điểm riêng của từng vùng.

g) Tổng dự toán kinh phí lập quy hoạch xây dựng vùng.
Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch huyện được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2023
Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch huyện được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 04/2022/TT-BX có hiệu lực từ ngày 01/01/2023
Căn cứ khoản 5 Điều 27 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP);
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
...
Điều 4. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch huyện

1. Thành phần bản vẽ bao gồm:

a) Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Vị trí, ranh giới của vùng lập quy hoạch; các mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường trong quy hoạch tỉnh có ảnh hưởng tới vùng lập quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn trong quy hoạch tỉnh theo tỷ lệ thích hợp.

b) Bản đồ hiện trạng vùng: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất vùng lập quy hoạch; hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn theo quy định tại Phụ lục II của Thông tư này. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

c) Bản đồ phân vùng quản lý phát triển: Xác định các phân vùng để quản lý; bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

d) Bản đồ định hướng phát triển không gian vùng: Xác định không gian phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn; khu chức năng cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện theo quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành; khu vực an ninh quốc phòng; khu vực phát triển trung tâm: hành chính, thương mại - dịch vụ, văn hóa, thể dục thể thao, nghiên cứu, đào tạo, y tế từ cấp huyện trở lên; vị trí trung tâm cụm xã, trung tâm xã; khu vực phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và cơ sở kinh tế - kỹ thuật khác theo các giai đoạn quy hoạch (theo quy định tại Phụ lục II của Thông tư này). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000

đ) Bản đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật vùng: Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh và cấp huyện theo từng chuyên ngành gồm chuẩn bị kỹ thuật, giao thông (đến cấp đường liên xã), hệ thống điện, cấp nước, cung cấp năng lượng, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và hạ tầng viễn thông thụ động. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian vùng kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:

a) Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch huyện; các căn cứ lập quy hoạch; vị trí, quy mô, phạm vi lập quy hoạch; quan điểm và mục tiêu phát triển của vùng.

b) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế - xã hội vùng; hiện trạng phân bố đô thị và điểm dân cư nông thôn, sự biến động về dân số trong vùng lập quy hoạch; hiện trạng sử dụng và quản lý đất đai; hiện trạng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh và cấp huyện; hiện trạng tài nguyên và môi trường; hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đối với vùng lập quy hoạch; đánh giá công tác quản lý thực hiện các quy hoạch, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.

Đối với quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, thuyết minh bổ sung thêm nội dung: Đánh giá việc phối hợp, liên kết phát triển giữa các huyện trong vùng; nêu hiệu quả, bất cập trong triển khai việc liên kết phát triển đối với công tác quản lý thực hiện quy hoạch làm cơ sở đề xuất các giải pháp trong đồ án quy hoạch.

c) Xác định động lực và tiềm năng phát triển của vùng; tác động của hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh đối với vùng lập quy hoạch.

d) Dự báo phát triển kinh tế, dân số, lao động, tỷ lệ đô thị hóa, nhu cầu sử dụng đất, bảo vệ môi trường; các rủi ro về biến động, thảm họa thiên nhiên, ...

đ) Tổ chức phân vùng và yêu cầu quản lý, phát triển theo các phân vùng.

e) Định hướng phát triển không gian: Vị trí, quy mô và phương hướng tổ chức khu vực phát triển đô thị, dân cư nông thôn; khu chức năng cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện theo quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch ngành; khu vực an ninh quốc phòng; khu vực phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và cơ sở kinh tế - kỹ thuật khác. Tổ chức phân bổ hệ thống trung tâm: Hành chính, thương mại - dịch vụ, văn hóa, thể dục thể thao, nghiên cứu, đào tạo, y tế từ cấp huyện trở lên; trung tâm cụm xã, trung tâm xã. Xác định các quy hoạch chung đô thị; quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng; quy hoạch chung xây dựng xã cần lập theo các giai đoạn phát triển.

g) Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật vùng về chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, hệ thống điện, cấp nước, cung cấp năng lượng, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải, nghĩa trang và hạ tầng viễn thông thụ động.

h) Xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và bảo vệ môi trường; các dự án cần được nêu rõ quy mô đầu tư xây dựng, dự báo nhu cầu vốn và kiến nghị nguồn vốn, thời điểm thực hiện.

i) Đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với vùng có phạm vi bao gồm nhiều đơn vị hành chính cấp huyện, cần kiến nghị mô hình, cơ chế quản lý và liên kết phát triển vùng liên huyện.

k) Đề xuất các giải pháp về bảo vệ môi trường trong vùng.

3. Quy định quản lý theo quy hoạch huyện: Nội dung theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo.

4. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.

5. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán); đính kèm các văn bản pháp lý liên quan.

Xem nội dung VB
Điều 8. Đồ án quy hoạch xây dựng vùng

1. Nội dung đồ án quy hoạch xây dựng vùng phải đảm bảo đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:

a) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn, sử dụng đất đai, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường và những yếu tố mang tính đặc thù của vùng.

b) Đánh giá, rà soát việc thực hiện các quy hoạch đang có hiệu lực.

c) Xác định mục tiêu phát triển, tốc độ đô thị hóa, tính chất, tiềm năng và động lực phát triển vùng.

d) Dự báo phát triển kinh tế, dân số, lao động, nhu cầu về đất đai, tỷ lệ đô thị hóa theo các giai đoạn phát triển 10 năm, 20 năm; xác định các chỉ tiêu kỹ thuật theo mục tiêu phát triển.

đ) Định hướng phát triển không gian vùng:

- Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển không gian vùng;

- Xác định các phân vùng kiểm soát quản lý phát triển. Đối với vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh, xác định phân vùng theo đoạn tuyến và tổ chức kết nối vùng dọc tuyến;

- Phân bố và xác định quy mô các không gian phát triển: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thương mại dịch vụ, bảo tồn; xác định quy mô, tính chất các khu chức năng đặc thù;

- Xác định, tổ chức hệ thống đô thị và nông thôn: Mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị và khu vực nông thôn phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; phân cấp, phân loại đô thị theo không gian lãnh thổ và quản lý hành chính; xác định quy mô dân số, đất xây dựng đô thị;

- Phân bố và xác định quy mô các hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm: Trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục thể thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng; trung tâm thương mại, dịch vụ cấp vùng; khu du lịch, nghỉ dưỡng, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường và các di tích văn hóa - lịch sử có giá trị. Đối với vùng chức năng đặc thù phải xác định các trung tâm chuyên ngành theo chức năng đặc thù. Đối với vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh, phải xác định hệ thống các trung tâm công cộng dọc tuyến;

- Phân bố và xác định quy mô các khu vực bảo tồn, khu vực bảo vệ cảnh quan trong vùng.

e) Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cấp vùng:

- Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật mang tính chất vùng hoặc liên vùng gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, phát triển điện lực, cung cấp năng lượng (khí đốt, xăng, dầu), cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và hạ tầng viễn thông thụ động;

- Đối với vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh, nội dung định hướng giao thông phải xác định được sự liên kết giữa trục đường cao tốc với hệ thống giao thông đô thị và khu chức năng ngoài đô thị; vị trí và quy mô công trình đầu mối giao thông dọc tuyến, hệ thống đường gom; tổ chức giao thông công cộng liên tỉnh dọc tuyến.

g) Đánh giá môi trường chiến lược:

- Những vấn đề môi trường có phạm vi tác động lớn;

- Hiện trạng nguồn gây ô nhiễm lớn, các vùng bị suy thoái môi trường, các vùng sinh thái cảnh quan. Xác định các nội dung bảo vệ môi trường ở quy mô cấp vùng;

- Dự báo xu thế các vấn đề môi trường do tác động của việc lập và thực hiện quy hoạch;

- Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các vấn đề môi trường.
Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch huyện được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 04/2022/TT-BX có hiệu lực từ ngày 01/01/2023
Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng được hướng dẫn bởi Điều 24 Thông tư 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2023
Căn cứ khoản 5 Điều 27 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP);
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
...
Điều 24. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng

1. Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chung xây dựng. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp; trên nền bản đồ phương hướng tổ chức không gian và phân vùng chức năng trong quy hoạch vùng; phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng trong quy hoạch tỉnh và bản đồ quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.

2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:

a) Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch, phạm vi, quy mô và ranh giới lập quy hoạch chung xây dựng.

b) Khái quát đặc điểm tự nhiên, hiện trạng và những vấn đề tồn tại chính trong thực hiện quản lý, đầu tư phát triển tại khu vực lập quy hoạch chung xây dựng. Nêu các phương hướng phát triển tại quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; phương án quy hoạch tại quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt và các dự án đang triển khai có tác động đến phạm vi lập quy hoạch chung xây dựng khu chức năng.

c) Xác định tính chất, quan điểm và mục tiêu quy hoạch; vai trò của khu chức năng đối với quốc gia, vùng, tỉnh; xác định sơ bộ những vấn đề chính cần giải quyết trong quy hoạch.

c) Đề xuất lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản áp dụng, dự báo sơ bộ về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi lập quy hoạch.

d) Yêu cầu mức độ điều tra khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu, đánh giá hiện trạng; yêu cầu về cơ sở dữ liệu hiện trạng.

đ) Yêu cầu về nội dung chính của quy hoạch chung khu chức năng.

e) Xác định danh mục bản vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ đồ án; dự toán kinh phí; kế hoạch và tiến độ tổ chức lập quy hoạch; xác định yêu cầu về nội dung, hình thức và đối tượng được lấy ý kiến về đồ án quy hoạch.

3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.

4. Các văn bản pháp lý liên quan.

Xem nội dung VB
Điều 11. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù

1. Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù:

a) Luận cứ phạm vi, ranh giới lập quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù; cơ sở căn cứ lập quy hoạch; xác định mục tiêu, nhiệm vụ của quy hoạch.

b) Xác định tính chất, vai trò của khu chức năng đặc thù trong vùng; xây dựng tầm nhìn. Dự báo sơ bộ quy mô dân số, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo mục tiêu phát triển của khu vực; xác định các chỉ tiêu cơ bản về đất đai và hạ tầng kỹ thuật.

c) Nguyên tắc cơ bản đối với việc phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng; nghiên cứu khai thác tiềm năng, động lực phát triển; định hướng tổ chức không gian, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; đánh giá môi trường chiến lược và những yêu cầu khác theo mục tiêu phát triển đặc thù của khu vực.

d) Danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm, tiến độ và tổ chức thực hiện.

đ) Tổng dự toán kinh phí lập quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù.
Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng được hướng dẫn bởi Điều 24 Thông tư 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2023
Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng được hướng dẫn bởi Điều 25 Thông tư 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2023
Căn cứ khoản 5 Điều 27 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP);
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
...
Điều 25. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng

1. Thành phần bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Vị trí, quy mô, ranh giới lập quy hoạch; các mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội, phát triển đô thị và nông thôn, tổ chức không gian và phân vùng chức năng, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tính có ảnh hưởng tới khu chức năng được lập quy hoạch. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp; trên nền bản đồ tổ chức không gian và phân vùng chức năng trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.

b) Các bản đồ hiện trạng gồm: Hiện trạng của các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp năng lượng và chiếu sáng, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.

c) Bản đồ đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng trên cơ sở các tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; đánh giá về sử dụng đất. Xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển; xác định các khu vực cấm, khu vực hạn chế phát triển trong khu chức năng. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.

d) Sơ đồ cơ cấu phát triển khu quy hoạch (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án); thể hiện khung hệ thống giao thông chính, mối liên kết giữa các khu vực chức năng chính, các khu vực trung tâm và hướng phát triển mở rộng khu chức năng. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.

đ) Bản đồ định hướng phát triển không gian: Xác định cấu trúc phát triển không gian theo các khu vực chức năng; các khu vực trọng điểm, khu vực kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, hệ thống quảng trường, khu vực cửa ngõ, công trình điểm nhấn của khu chức năng; các liên kết về giao thông và hạ tầng kỹ thuật giữa các khu vực; các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm (nếu có).

Đối với quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ cao phải xác định và thể hiện phạm vi ranh giới các khu vực cần can thiệp kiểm soát phát triển như: Khu vực bảo tồn tôn tạo, cải tạo chỉnh trang, khu vực phát triển mới, các khu vực kiến trúc cảnh quan khác cần được bảo vệ,.... Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.

e) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn quy hoạch: Vị trí, quy mô của các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này; xác định quy mô dân số (nếu có), đất đai, chỉ tiêu sử dụng đất của từng khu vực trong khu chức năng theo các giai đoạn phát triển. Đối với các khu vực không gian chính của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu nghiên cứu, đào tạo cần quy định tầng cao xây dựng tối đa và tối thiểu. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.

g) Các bản vẽ định hướng kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan: Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong khu quy hoạch; đề xuất tổ chức không gian các trục, khu chức năng quan trọng (khu trung tâm, khu vực cửa ngõ, trục không gian chính, quảng trường, không gian cây xanh, mặt nước và các khu vực, công trình điểm nhấn,...). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.

h) Các bản đồ định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật: Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, vùng, tỉnh và đô thị trong phạm vi lập quy hoạch chung khu chức năng theo từng chuyên ngành gồm chuẩn bị kỹ thuật, giao thông (đến cấp đường chính khu vực), cấp nước, cung cấp năng lượng, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.

2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:

a) Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng dân số, chức năng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Đánh giá công tác quản lý, triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt về phát triển không gian, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật; so sánh, đối chiếu với định hướng và chỉ tiêu tại quy hoạch đã được phê duyệt (nếu có). Đánh giá hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện trên địa bàn. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.

b) Xác định mục tiêu, động lực phát triển của khu chức năng; xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với từng khu vực trong khu chức năng. Đánh giá, dự báo các tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt đến định hướng phát triển của khu chức năng. Dự báo các chỉ tiêu phát triển về quy mô dân số, lao động, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu, các khu vực phát triển đô thị, nông thôn (nếu có) và từng khu vực chức năng.

c) Đề xuất, lựa chọn cấu trúc phát triển không gian khu chức năng; xác định các định hướng, nguyên tắc phát triển đối với khu vực phát triển dân cư đô thị, nông thôn, các khu vực khác trong khu chức năng (công nghiệp, du lịch, dịch vụ, sinh thái, bảo tồn,...) và tổ chức hệ thống trung tâm.

d) Quy định kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu chức năng: Định hướng phát triển các trục không gian, hành lang phát triển làm cơ sở xác định các chỉ tiêu về mật độ dân cư, chức năng sử dụng đất. Định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu vực chức năng của khu quy hoạch, hệ thống quảng trường, khu vực cửa ngõ, công trình điểm nhấn, khu vực trọng điểm, khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm (nếu có) trong khu chức năng.

đ) Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu chức năng gồm giao thông (đến cấp đường chính khu vực), chuẩn bị kỹ thuật, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải và nghĩa trang theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 12 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP.

g) Kế hoạch thực hiện: Luận cứ xác định danh mục các quy hoạch, chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn; đề xuất, kiến nghị nguồn lực thực hiện.

Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.

3. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.

4. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng: Nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các bản vẽ khổ A3 kèm theo.

5. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.

6. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, phụ lục đính kèm, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.

Xem nội dung VB
Điều 12. Đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù

1. Tùy thuộc vào từng khu chức năng đặc thù, nội dung đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù phải đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:

a) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế xã hội, dân số, lao động, văn hóa, sử dụng đất, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, môi trường và những yếu tố đặc thù của khu vực.

b) Đánh giá tình hình triển khai thực hiện các quy hoạch, các dự án đã có, đang còn hiệu lực; xác định, làm rõ các định hướng trong quy hoạch ngành có liên quan.

c) Xác định mục tiêu, động lực phát triển của khu chức năng đặc thù; dự báo về dân số, lao động, quy mô đất xây dựng, các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn.

d) Định hướng quy hoạch sử dụng đất, xác định phạm vi, quy mô, các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu chức năng đặc thù theo yêu cầu phát triển từng giai đoạn.

đ) Định hướng phát triển không gian:

- Xác định mô hình phát triển, hướng phát triển của khu chức năng đặc thù; định hướng và nguyên tắc phát triển đối với các khu vực chức năng;

- Tổ chức hệ thống trung tâm phù hợp với phát triển các khu dân cư và các khu vực chức năng; xác định các khu vực kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, hệ thống quảng trường, khu vực cửa ngõ, công trình điểm nhấn của khu chức năng đặc thù;

- Đề xuất, minh họa hình ảnh không gian chính cho khu chức năng đặc thù, giải pháp tổ chức không gian các khu vực trọng điểm và quy định kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan các khu vực.

e) Định hướng hạ tầng kỹ thuật:

- Phân lưu vực tiêu thoát nước chính; hướng thoát nước; vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước; xác định cốt xây dựng cho toàn khu và từng phân khu chức năng;

- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đối nội; vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; tổ chức hệ thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính và hệ thống hào, tuynel kỹ thuật (nếu có);

- Tính toán nhu cầu và xác định nguồn cung cấp nước, năng lượng (điện, khí đốt); dự báo tổng lượng nước thải, chất thải rắn; xác định vị trí, quy mô công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối chính của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng, hạ tầng viễn thông thụ động, thoát nước và công trình xử lý nước thải;

- Xác định vị trí, quy mô cơ sở xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

g) Đánh giá môi trường chiến lược theo các nội dung sau:

- Xác định các vấn đề môi trường chính, những bất cập trong và ngoài khu vực lập quy hoạch;

- Hiện trạng các nguồn ô nhiễm có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường;

- Dự báo diễn biến môi trường trong quá trình lập và thực hiện quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù;

- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện; đề xuất các khu vực cách ly, bảo vệ môi trường.

h) Đề xuất các hạng mục ưu tiên đầu tư, sơ bộ nhu cầu vốn và nguồn lực thực hiện.
Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng được hướng dẫn bởi Điều 25 Thông tư 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2023
Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng được hướng dẫn bởi Điều 27 Thông tư 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2023
Căn cứ khoản 5 Điều 27 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP);
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
...
Điều 27. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng

1. Thành phần bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất: Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất của tỉnh (đối với khu chức năng có quy mô dưới 500 héc ta, không thuộc khu vực đã được lập, phê duyệt quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế). Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ hướng phát triển không gian và bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch của quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt (đối với khu chức năng nằm trong đô thị) hoặc trên nền sơ đồ hướng phát triển không gian và bản đồ quy hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn quy hoạch của quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đã được phê duyệt (đối với khu vực thuộc khu chức năng).

b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc, cảnh quan: Hiện trạng các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục V của Thông tư này; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...), các khu vực bảo vệ di tích, di sản, danh lam thắng cảnh và các chức năng khác trong khu vực. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

c) Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Giao thông, cung cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

d) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Xác định chức năng, quy mô diện tích, dân số và chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng ô phố (được hình thành bởi cấp đường phân khu vực) trong khu vực lập quy hoạch (theo quy định tại Phụ lục V của Thông tư này); khoảng lùi công trình đối với các trục đường (từ cấp đường phân khu vực); vị trí, quy mô công trình ngầm (nếu có). Xác định vị trí, quy mô hệ thống hạ tầng xã hội cấp đô thị trở lên và cấp đơn vị ở trong khu vực (nếu có). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

đ) Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

e) Bản đồ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp; trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình.

g) Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (đến cấp đường phân khu vực). Thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

h) Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác: Chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước, cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

i) Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

k) Các bản vẽ định hướng, quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch phân khu xây dựng: Xác định chỉ tiêu khống chế về: Khoảng lùi, kiến trúc cảnh quan dọc các trục đường chính, khu trung tâm; các khu vực không gian mở, các công trình điểm nhấn và từng ô phố cho khu vực thiết kế. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp.

2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:

a) Xác định phạm vi và quy mô lập quy hoạch. Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng dân số; chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục V của Thông tư này; kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Đánh giá hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện trên địa bàn. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.

b) Xác định mục tiêu lập quy hoạch. Nêu các yêu cầu, định hướng chính tại quy hoạch tỉnh (đối với khu vực ngoài đô thị, khu chức năng đã được phê duyệt quy hoạch chung); quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chung xây dựng khu chức đã được phê duyệt kèm theo quy định quản lý đã được ban hành đối với khu vực lập quy hoạch phân khu xây dựng.

c) Lựa chọn chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật áp dụng cho toàn khu vực quy hoạch; quy mô dân số, đất đai, các nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với khu vực lập quy hoạch.

d) Nêu các quy định về chức năng sử dụng đất đối với từng ô phố (hình thành bởi cấp đường phân khu vực) trong khu vực lập quy hoạch. Xác định vị trí, quy mô, cấu trúc các đơn vị ở; vị trí, quy mô các công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị trở lên (nếu có); quy mô diện tích, dân số, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng chức năng theo ô phố trong khu vực lập quy hoạch; vị trí, quy mô công trình ngầm. Xác định chỉ giới xây dựng công trình trên các trục đường trong khu vực lập quy hoạch.

đ) Xác định nguyên tắc, đề xuất giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng chức năng, từng ô phố, trục đường chính, khu vực không gian mở, không gian công cộng, khu vực điểm nhấn, khu vực bảo tồn trong,... khu quy hoạch.

e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 13 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP.

g) Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường.

h) Luận cứ xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư; đề xuất, kiến nghị các cơ chế huy động và tạo nguồn lực thực hiện.

Thuyết minh đồ án quy hoạch phân khu xây dựng phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.

3. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán và các văn bản pháp lý liên quan).

4. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu xây dựng: Nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo.

5. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án.

Xem nội dung VB
Điều 13. Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù

1. Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù phải làm rõ tính chất, chức năng, các yêu cầu riêng của khu vực lập quy hoạch, đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:

a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, dân cư, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; phân tích các quy định của quy hoạch chung xây dựng có liên quan đến khu vực quy hoạch; đánh giá các dự án, các quy hoạch đã và đang triển khai trong khu vực.

b) Xác định quy mô dân số, chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch; chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo chức năng đặc thù.

c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định các phân khu trong khu vực quy hoạch; xác định chỉ tiêu sử dụng đất về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối với từng lô đất; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).

d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng phân khu, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn.

đ) Định hướng hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường khu vực, bao gồm các nội dung sau:

- Xác định cốt xây dựng đối với từng ô phố;

- Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); tuyến giao thông công cộng; hào và tuynel kỹ thuật (nếu có);

- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật cụ thể;

- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng (điện, khí đốt); vị trí, quy mô các trạm điện phân phối, trạm khí đốt; mạng lưới đường dây trung thế và hệ thống chiếu sáng;

- Xác định nhu cầu và công trình hạ tầng viễn thông thụ động;

- Xác định tổng lượng nước thải và rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải và nghĩa trang.

e) Đánh giá môi trường chiến lược:

- Xác định các vấn đề môi trường chính tại khu vực lập quy hoạch;

- Đánh giá diễn biến môi trường trong quá trình lập và thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù;

- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện; đề xuất các khu vực cách ly, bảo vệ môi trường cho các khu vực chức năng.

g) Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư, sơ bộ nhu cầu vốn và nguồn lực thực hiện.
Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng được hướng dẫn bởi Điều 27 Thông tư 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2023
Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng được hướng dẫn bởi Điều 29 Thông tư 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2023
Căn cứ khoản 5 Điều 27 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP);
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
...
Điều 29. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng

1. Thành phần bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất:

Đối với khu vực thuộc khu chức năng nằm trong đô thị, bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian của quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt. Bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.

Đối với khu vực thuộc khu chức năng nằm ngoài đô thị, bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian của quy hoạch chung xây dựng khu chức năng (nếu có), sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan của quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt.

b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng: Hiện trạng các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); đánh giá đất xây dựng trên cơ sở các tiêu chí về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn, sử dụng đất. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

c) Các bản đồ hiện trạng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Giao thông, cung cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

d) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định chức năng, quy mô diện tích, dân số và chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng lô đất (hình thành bởi các đường cấp nội bộ) trong khu vực lập quy hoạch theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này; khoảng lùi công trình đối với các trục đường đối với các trục đường từ cấp nội bộ; vị trí, quy mô công trình ngầm. Xác định khu vực xây dựng nhà ở xã hội (nếu có); vị trí, quy mô của hệ thống hạ tầng xã hội của khu chức năng và các cấp của đô thị (nếu có) trong khu vực. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

đ) Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan: Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

e) Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng: Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm) và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật đến cấp đường nội bộ. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp theo bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

g) Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác: Chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước, cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước, quản lý chất thải rắn, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

h) Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

i) Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.

k) Các bản vẽ quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch: Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng, tầm nhìn; xác định tầng cao xây dựng công trình, khoảng lùi cho từng lô đất, trên từng tuyến phố và ngả giao nhau đường phố; xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc; hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường. Thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan theo tỷ lệ thích hợp.

2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:

a) Xác định phạm vi, quy mô diện tích lập quy hoạch. Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng dân số, sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Đánh giá hiện trạng các dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện trên địa bàn. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.

b) Xác định mục tiêu lập quy hoạch. Đánh giá sự phù hợp với kế hoạch thực hiện đã được xác định tại quy hoạch chung xây dựng (nếu có), quy hoạch phân khu xây dựng; nêu các yêu cầu, định hướng chính tại quy hoạch chung và phương án, giải pháp chủ yếu tại quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt kèm theo quy định quản lý đã được ban hành liên quan đến với khu vực lập quy hoạch chi tiết.

c) Lựa chọn chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật áp dụng cho toàn khu vực quy hoạch; quy mô dân số, đất đai, các nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với khu vực lập quy hoạch.

d) Xác định chức năng sử dụng đất, quy mô diện tích, dân số, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng lô đất trong khu vực lập quy hoạch; chỉ giới xây dựng công trình đối với từng lô đất và trên các trục đường. Xác định khu vực xây dựng nhà ở xã hội (nếu có).

đ) Xác định yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực quy hoạch và yêu cầu về bố trí công trình đối với từng lô đất (xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất); tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch. Xác định vị trí, quy mô các công trình, khu vực đặc trưng cần kiểm soát, các nội dung cần thực hiện để kiểm soát và các quy định cần thực hiện.

e) Quy định hoặc đề xuất giải pháp thiết kế công trình cụ thể.

g) Xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm (các công trình công cộng ngầm, các công trình nhà cao tầng có xây dựng tầng hầm, ...).

h) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 14 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP.

i) Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường.

g) Dự kiến sơ bộ về tổng mức đầu tư; đề xuất giải pháp về nguồn vốn và tổ chức thực hiện.

Thuyết minh đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.

3. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán và các văn bản pháp lý liên quan).

4. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng: Nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo.

5. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án.

Xem nội dung VB
Điều 14. Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù

1. Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng phải đảm bảo đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:

a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực lập quy hoạch.

b) Xác định quy mô dân số, chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực lập quy hoạch.

c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).

d) Xác định chiều cao công trình, cốt sàn và chiều cao tầng một hoặc phần để công trình cao tầng; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực lập quy hoạch.

đ) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:

- Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;

- Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe trên cao, trên mặt đất và ngầm (nếu có);

- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;

- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng (điện, khí đốt); vị trí, quy mô các trạm điện phân phối, trạm khí đốt; mạng lưới đường dẫn và chiếu sáng;

- Xác định nhu cầu và công trình hạ tầng viễn thông;

- Xác định lượng nước thải, chất thải rắn; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn và nghĩa trang.

e) Đánh giá môi trường chiến lược:

- Đánh giá hiện trạng, xác định các vấn đề môi trường chính tại khu vực lập quy hoạch;

- Dự báo, đánh giá tác động môi trường của phương án quy hoạch;

- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện.

g) Sơ bộ xác định nhu cầu vốn và đề xuất nguồn lực thực hiện.
Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng được hướng dẫn bởi Điều 29 Thông tư 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2023
Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng xã được hướng dẫn bởi Điều 34 Thông tư 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2023
Căn cứ khoản 5 Điều 27 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP);
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
...
Điều 34. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng xã

1. Thành phần bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng: Xác định vị trí, ranh giới lập quy hoạch (toàn bộ ranh giới hành chính của xã); thể hiện các mối quan hệ giữa xã và vùng trong huyện có liên quan về kinh tế - xã hội; Điều kiện địa hình, địa vật, các vùng có ảnh hưởng lớn đến kiến trúc cảnh quan của xã; hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các vấn đề khác tác động đến phát triển xã. Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp.

b) Bản đồ hiện trạng tổng hợp, đánh giá đất xây dựng: Sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hiện trạng giao thông, cấp điện và chiếu sáng, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn; thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường. Xác định khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển của xã. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.

c) Sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn xã. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5000 hoặc 1/10.000.

d) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.

đ) Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường; hạ tầng phục vụ sản xuất. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.

2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:

a) Nêu lý do sự cần thiết lập quy hoạch; nêu đầy đủ căn cứ lập quy hoạch; xác định quan điểm và mục tiêu quy hoạch.

b) Phân tích và đánh giá hiện trạng tổng hợp: Điều kiện tự nhiên như đặc điểm địa lý, địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, tài nguyên nước, rừng, biển. Các ảnh hưởng của thiên tai, biến đổi khí hậu, môi trường và các hệ sinh thái. Dân số (số hộ dân, cơ cấu dân số, cơ cấu lao động, đặc điểm phát triển), đặc điểm về văn hóa, dân tộc và phân bố dân cư. Phát triển kinh tế trong các lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp; đánh giá thế mạnh, tiềm năng và các hạn chế trong phát triển kinh tế. Hiện trạng sử dụng đất và biến động từng loại đất (lưu ý các vấn đề về sử dụng và khai thác đất nông nghiệp; những vấn đề tồn tại trong việc sử dụng đất đai). Hiện trạng về nhà ở, công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất, môi trường, các công trình di tích, danh lam, thắng cảnh du lịch. Việc thực hiện các quy hoạch có liên quan, các dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã.

c) Xác định tiềm năng, động lực và dự báo phát triển xã: Dự báo quy mô dân số, lao động, số hộ cho giai đoạn quy hoạch 10 năm và phân kỳ quy hoạch 5 năm. Dự báo loại hình, động lực phát triển kinh tế chủ đạo như: kinh tế thuần nông, nông lâm kết hợp; chăn nuôi; tiểu thủ công nghiệp; sản xuất nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch; quy mô sản xuất, sản phẩm chủ đạo, khả năng thị trường, định hướng giải quyết đầu ra. Xác định tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất (nông nghiệp sang phi nông nghiệp hoặc đất đô thị) phục vụ dân cư, công trình hạ tầng và sản xuất. Xác định quy mô đất xây dựng cho từng loại công trình công cộng, dịch vụ cấp xã, thôn, bản; quy mô và chỉ tiêu đất ở cho từng loại hộ gia đình như: hộ sản xuất nông nghiệp; hộ sản xuất tiểu thủ công nghiệp; hộ thương mại, dịch vụ trong toàn xã.

d) Định hướng quy hoạch không gian tổng thể xã: Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo thôn, bản. Xác định quy mô dân số, tính chất, nhu cầu đất ở cho từng khu dân cư mới và thôn, bản. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng, dịch vụ; xác định vị trí, quy mô, định hướng kiến trúc cho các công trình công cộng, dịch vụ cấp xã, thôn, bản. Định hướng tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc khu dân cư mới và các thôn, bản cũ; xác định các chỉ tiêu quy hoạch, định hướng kiến trúc cho từng loại hình ở phù hợp với đặc điểm của địa phương. Định hướng tổ chức các khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung, làng nghề, khu vực sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp. Định hướng tổ chức kết hợp các khu chức năng khác trên địa bàn xã tuân thủ quy hoạch cấp trên, quy hoạch ngành, khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (nếu có).

đ) Nội dung Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn (tích hợp theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc).

e) Quy hoạch sử dụng đất: Quy hoạch các loại đất trên địa bàn xã cập nhật phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Xác định diện tích đất cho nhu cầu phát triển theo các giai đoạn 5 năm, 10 năm và các thông số kỹ thuật chính cho từng loại đất, cụ thể: đất nông nghiệp, đất xây dựng và các loại đất khác. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất theo Phụ lục VIII của Thông tư này.

g) Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật: Định hướng quy hoạch xây dựng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi xã. Xác định khung hạ tầng phục vụ sản xuất như: đường nội đồng, kênh mương thủy lợi. Xác định vị trí, quy mô cho các công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: đường trục xã, đường liên thôn, đường trục thôn, cao độ nền, cấp điện, cấp thoát nước, xử lý chất thải và nghĩa trang.

h) Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường

i) Dự kiến các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư: Xác định các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn xã và kế hoạch thực hiện theo từng giai đoạn. Dự kiến sơ bộ nhu cầu vốn và các nguồn lực thực hiện.

k) Kết luận và kiến nghị.

3. Các phụ lục tính toán kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, các số liệu tính toán) và các văn bản pháp lý liên quan.

4. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng xã: Nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo.

5. Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng xã.

Xem nội dung VB
Điều 18. Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã

1. Nội dung đồ án quy hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:

a) Phân tích, đánh giá về điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường; hiện trạng xây dựng và sử dụng các công trình.

b) Xác định các tiềm năng, động lực phát triển; dự báo về phát triển kinh tế, quy mô dân số, đất xây dựng; xác định chỉ tiêu đất đai, hạ tầng kỹ thuật toàn xã.

c) Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã:

- Xác định cơ cấu phân khu chức năng (khu vực sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu dân cư mới, khu vực làng xóm cũ cải tạo, khu trung tâm xã) và định hướng phát triển các khu vực;

- Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, xác định quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng thôn xóm, khu làng nghề, khu sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp;

- Định hướng hệ thống công trình công cộng, xây dựng nhà ở, bảo tồn công trình văn hóa lịch sử.

d) Dự kiến sử dụng đất xây dựng toàn xã theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn.

đ) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ dân cư và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, cấp năng lượng (điện, khí đốt), chiếu sáng, hạ tầng viễn thông thụ động, cấp nước, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang.

e) Đánh giá môi trường chiến lược:

- Đánh giá hiện trạng, xác định các vấn đề môi trường chính tại khu vực lập quy hoạch;

- Dự báo tác động và diễn biến môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã;

- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện.

g) Dự kiến các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư; sơ bộ nhu cầu vốn và nguồn lực thực hiện.
Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng xã được hướng dẫn bởi Điều 34 Thông tư 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2023
Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã được hướng dẫn bởi Điều 33 Thông tư 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2023
Căn cứ khoản 5 Điều 27 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP);
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
...
Điều 33. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã

1. Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng huyện, vùng liên huyện, bản đồ ranh giới phạm vi nghiên cứu quy hoạch chung xây dựng xã theo tỷ lệ thích hợp.

2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:

a) Lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch; xác định quy mô, phạm vi và ranh giới lập quy hoạch.

b) Xác định mục tiêu của quy hoạch; tính chất, chức năng, kinh tế chủ đạo của xã (kinh tế thuần nông, nông lâm kết hợp, tiểu thủ công nghiệp; sản xuất nông nghiệp kết hợp du lịch...), đạt chuẩn xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu, nông thôn mới nâng cao.

c) Dự báo sơ bộ về quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng toàn xã trong thời hạn quy hoạch và phân kỳ quy hoạch.

d) Các yêu cầu trong quá trình lập đồ án gồm: Phân tích, đánh giá hiện trạng bao gồm: Hiện trạng về điều kiện tự nhiên, hiện trạng sử dụng đất, nhà ở, các công trình công cộng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, sản xuất, môi trường... Xác định các yếu tố tác động của vùng xung quanh ảnh hưởng đến phát triển không gian trên địa bàn xã. Rà soát, đánh giá các dự án và các quy hoạch còn hiệu lực trên địa bàn xã. Xác định tiềm năng, động lực chính phát triển kinh tế - xã hội của xã. Tổ chức không gian tổng thể toàn xã, tổ chức, phân bố các khu chức năng; hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất. Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường

đ) Danh mục các bản vẽ, số lượng hồ sơ và tổng dự toán chi phí lập quy hoạch.

e) Tiến độ, tổ chức thực hiện đồ án; xác định yêu cầu về nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về đồ án quy hoạch.

3. Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã.

Xem nội dung VB
Điều 17. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng nông thôn

1. Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã:

a) Vị trí, phạm vi ranh giới xã; mục tiêu và thời hạn quy hoạch.

b) Dự báo sơ bộ về quy mô dân số, lao động, đất đai.

c) Các nguyên tắc cơ bản đối với việc phân tích, đánh giá hiện trạng; rà soát các dự án và quy hoạch trong địa bàn xã đang còn hiệu lực; xác định các yếu tố tác động đến phát triển kinh tế xã hội của xã; yêu cầu về tổ chức không gian tổng thể toàn xã, tổ chức phân bố các khu chức năng (sản xuất, khu dân cư), hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.

d) Danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm, tiến độ và tổ chức thực hiện.

đ) Tổng dự toán chi phí lập quy hoạch chung xây dựng xã.
Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã được hướng dẫn bởi Điều 33 Thông tư 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2023
Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được hướng dẫn bởi Điều 36 Thông tư 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2023
Căn cứ khoản 5 Điều 27 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP);
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
...
Điều 36. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn

1. Thành phần bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí, ranh giới khu vực lập quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

b) Bản đồ hiện trạng tổng hợp: Đánh giá hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

c) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

d) Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

đ) Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

e) Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

g) Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:

a) Nêu lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch.

b) Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch; quy mô dân số (nếu có).

c) Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất theo từng loại đất, tình hình xây dựng các công trình công cộng cấp xã theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và tiêu chí xây dựng nông thôn mới, xác định quy mô xây dựng, đất đai, yêu cầu và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cho từng công trình công cộng, công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh thắng cấp xã; tình hình, đặc điểm xây dựng nhà ở, dự báo quy mô dân số, dự báo sử dụng quỹ đất xây dựng cho từng điểm dân cư; tình hình xây dựng các công trình dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và tiêu chí xây dựng nông thôn mới, xác định quy mô xây dựng, đất đai, yêu cầu và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cho từng công trình dịch vụ thương mại nông nghiệp, các cụm công nghiệp, làng nghề, các khu vực kinh doanh du lịch nông thôn...

d) Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, quy hoạch sử dụng đất các công trình công cộng, các công trình thuộc khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn, nhà ở nông thôn (bao gồm xây dựng mới và cải tạo).

đ) Các chi tiêu kinh tế - kỹ thuật, đất đai, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

e) Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.

g) Các dự án ưu tiên, tính toán số bộ tổng mức đầu tư và giải pháp huy động nguồn lực.

h) Kết luận và kiến nghị.

3. Các phụ lục tính toán kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, các số liệu tính toán) và các văn bản pháp lý liên quan.

4. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng xã: Nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo.

5. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.

Xem nội dung VB
Điều 19. Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn

1. Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đảm bảo đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:

a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung xã có liên quan đến điểm dân cư nông thôn.

b) Xác định quy mô dân số, chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho điểm dân cư nông thôn.

c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định chức năng, diện tích, chỉ tiêu sử dụng đất về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất.

d) Xác định hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác; xác định các công trình cần bảo tồn, tôn tạo trong khu vực.

đ) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến lô đất, bao gồm các nội dung sau:

- Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;

- Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung về vị trí, quy mô bãi đỗ xe, điểm quay đầu xe;

- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình cấp nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;

- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng (điện, khí đốt); vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dẫn và chiếu sáng;

- Xác định nhu cầu công trình hạ tầng viễn thông thụ động;

- Xác định lượng nước thải, chất thải rắn; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn của điểm dân cư nông thôn.

e) Đánh giá môi trường chiến lược:

- Đánh giá hiện trạng, xác định các vấn đề môi trường chính tại khu vực lập quy hoạch;

- Dự báo, đánh giá tác động đến môi trường của phương án quy hoạch;

- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện.

g) Dự kiến nhu cầu vốn và xác định nguồn lực thực hiện.
Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được hướng dẫn bởi Điều 36 Thông tư 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2023
'); printWindow.document.close(); printWindow.print(); }); $("#print-menu").click(function () { var printContent = $('.scrolling').clone(); printContent.find('a').removeAttr('href'); var printWindow = window.open('', '', 'height=600,width=800'); printWindow.document.write('Print'); printWindow.document.write(printContent.html()); printWindow.document.write('
OSZAR »
'); printWindow.document.close(); printWindow.print(); }); }); function clssongngu() { $("#songngu-dialog-form_vb .vbtviet").html(" " + $("#main-content").html()); $("#songngu-dialog-form_vb .vbtanh").html(" " + $("#main-content-songngu").html()); $("#songngu-dialog-form_vb").modal({ closable: false, allowMultiple: true }).modal('show'); } function LS_Tip_Type_Bookmark_dc(dgid) { // AddCustomerAction(cLawID, 13, ''); //View_NDSD(MemberGA); $("#divltrDanChieuDialog .child").html($(dgid).html()); var a = $("#divltrDanChieuDialog .child #bmContent"); var lastChild = a.children().last(); if (lastChild.is('b') && lastChild.find('a').length) { var lastChildCopy = lastChild.clone(); $('
').insertBefore(lastChildCopy); lastChildCopy.prependTo(a); $('

').insertAfter(lastChildCopy); } $("#divltrDanChieuDialog").modal("show"); $('#divltrDanChieuDialog a').blur(); } var _ct = ""; function clsGetTVPL_EffectDetail(EffId) { $("#GetTVPL_EffectDetail-dialog-form_vb").modal("show"); if (_ct == "") { $.ajax({ url: "/vbpl/GetEffectDetailHtml", type: "GET", data: { id: EffId }, success: function (data) { _ct = data; $("#GetTVPL_EffectDetail-dialog-form_vb .loaddata").html(data); }, error: function (xhr, status, error) { //console.error("Lỗi khi tải dữ liệu:", error); //$("#GetTVPL_EffectDetail-dialog-form_vb .loaddata").html("Không thể tải nội dung."); } }); } tippy('#chuthichsosanhthaythe', { content: `

Chú thích:

Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.

<Nội dung> = Nội dung hai văn bản đều có;

<Nội dung> = Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;

<Nội dung> = Nội dung văn bản cũ không có, văn bản mới có;

<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ sung.

 

Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh.

Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.

Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng.

Tắt so sánh [X] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu.

`, allowHTML: true, theme: 'light-border', /* interactive: true*/ }); } function LS_Tip_Type_Bookmark_bm(LawID, Bookmark_ID) { $("#divltrBieuMauDialog .child").html(""); $("#divltrBieuMauDialog").modal("show"); var linkBM = $("a[data-bmbieumau='" + Bookmark_ID + "']").attr("href"); $("#divltrBieuMauDialog .child").html(""); $("#btnDownloadTemp").attr("href", linkBM); $("#btnDownloadTemp").on("click", function (e) { e.preventDefault(); window.open(linkBM, "_blank"); }); } function ddrivetip(thetext, thewidth, thecolor) { } function abc() { //$a = $("#main-content table a:contains('FILE ĐƯỢC')"); //if ($a == undefined || $a == "undefined" || $a.html() == null) { // $a = $("#main-content table a:contains('ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN')"); //} //if ($a == undefined || $a == "undefined" || $a.html() == null) { // $a = $("#main-content table a:contains('FILE ĐÍNH')"); //} $td = $("#main-content table td:contains('FILE ĐƯỢC')"); if ($td == undefined || $td == "undefined" || $td.html() == null) { $td = $("#main-content table td:contains('ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN')"); } if ($td == undefined || $td == "undefined" || $td.html() == null) { $td = $("#main-content table td:contains('FILE ĐÍNH')"); } if ($td != undefined && $td != "undefined" && $td.html() != null) { $td.css("text-align", "center"); var aCreate = "Văn bản này có file đính kèm, bạn phải tải Văn bản về để xem toàn bộ nội dung."; $td.html(aCreate + "
Tải văn bản
"); } $("#main-content img").each(function () { if ($(this).attr("src").indexOf("http://") < 0 && $(this).attr("src").indexOf("EffectSeal.aspx") < 0) { $(this).attr("src", "//files.thuvienphapluat.vn/doc2htm/" + $(this).attr("src")); } }); }
OSZAR »