Bản đồ hướng tuyến Vành đai 2 Hải Phòng chi tiết nhất
Nội dung chính
Bản đồ hướng tuyến Vành đai 2 Hải Phòng chi tiết nhất
Dự án Vành đai 2 là một trong những tuyến đường nội bộ có ý nghĩa chiến lược trong hệ thống hạ tầng tại Hải Phòng. Vừa qua, dự án đã có sự điều chỉnh với quy mô đầu tư và phạm vi triển khai rộng hơn
Dự án Vành đai 2 có tổng vốn đầu tư ban đầu là 7.400 tỷ đồng sau điều chỉnh đã tăng lên 8.593 tỷ đồng. Cùng với đó là diện tích đất cần sử dụng cho dự án cũng được mở rộng từ 106, 53 ha lên đến 175, 78 ha.
Dự án được triển khai trên địa bàn các quận Hải An, Dương Kinh, Kiên An và quận An Dương.
Dự án Vành đai 2 đã khởi công vào tháng 3/2025 và dự kiến hoàn thành vào năm 2028. Dự án tập trung vào đoạn Tân Vũ Hưng Đạo và Bùi Viện với tổng chiều dài sua khi điều chỉnh lên đến 11 km.
Khi hoàn thành, dự án đường Vành đai 2 sẽ đóng vai trò then chốt trong việc kết nối giao thông nội đô tại Hải Phòng bên cạnh đó còn góp phần mở rộng không gian đô thị, giảm thiểu được tình trạng ùn tắc giao thông.
Dưới đây là bản đồ hướng tuyến Vành đai 2 Hải Phòng chi tiết nhất:
Lưu ý: bản đồ hướng tuyến Vành đai 2 Hải Phòng chỉ mang tính chất tham khảo
Bản đồ hướng tuyến Vành đai 2 Hải Phòng chi tiết nhất (Hình từ Internet)
Tổng quan dự án Vành đai 2 Hải Phòng
Dưới đây là thông tin tổng quan về dự án Vành đai 2 Hải Phòng:
Hạng mục | Thông tin chi tiết |
---|---|
Tên dự án | Đường Vành đai 2 Hải Phòng |
Tính chất | Tuyến đường bộ nội đô khép kín |
Tổng mức đầu tư (đã điều chỉnh) | Hơn 8.593 tỷ đồng |
Tổng mức đầu tư ban đầu | Hơn 7.400 tỷ đồng |
Diện tích sử dụng đất | Từ 106,53 ha (ban đầu) → tăng lên 176,78 ha |
Thời gian thực hiện | Từ năm 2021 đến năm 2028 (kéo dài so với kế hoạch cũ là 2021–2026) |
Phạm vi triển khai | Mở rộng từ các quận Hải An, Dương Kinh, Kiến An → thêm quận An Dương |
Tổng chiều dài tuyến chính | Khoảng 11 km |
Các đoạn chính | - Nút giao Tân Vũ đến cầu Hải Thành - Đoạn Hưng Đạo – Bùi Viện - ĐT.353 – Hưng Đạo |
Chiều rộng nền đường | - 37 m (đa số các đoạn) - Lên đến 68 m (đoạn ĐT.353 – Hưng Đạo) |
Số làn xe | 8 làn xe |
Cầu chính trong dự án | Cầu Hải Thành vượt sông Lạch Tray, dài khoảng 1.133,6 m |
Hạng mục mới bổ sung | Mở rộng đường Nguyễn Trường Tộ và đường Bùi Viện (dài khoảng 10,4 km) |
Mục tiêu dự án | - Hoàn thiện hệ thống giao thông đô thị - Kết nối liên quận, liên vùng - Phát triển logistics và công nghiệp đô thị |
Quy hoạch mạng lưới quy hoạch kết cấu hạ tầng Vành đai 2 được quy định ra sao?
Căn cứ tại Điều 5 Luật Đường bộ 2024 quy định như sau:
(1) Quy hoạch mạng lưới đường bộ được quy định như sau:
- Quy hoạch mạng lưới đường bộ là quy hoạch ngành quốc gia, xác định phương hướng phát triển, tổ chức không gian hệ thống quốc lộ làm cơ sở để định hướng lập quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ, phát triển mạng lưới đường bộ;
- Việc lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới đường bộ phải tuân thủ quy định của pháp luật về quy hoạch và bảo đảm kết nối phương thức vận tải đường bộ với các phương thức vận tải khác;
- Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập quy hoạch mạng lưới đường bộ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
(2) Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ được quy định như sau:
- Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, cụ thể hóa quy hoạch mạng lưới đường bộ, xác định phương án phát triển công trình đường bộ và kết cấu hạ tầng đường bộ khác theo từng tuyến đường bộ;
- Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: xác định hướng tuyến cơ bản, các điểm khống chế chính, chiều dài, quy mô tuyến đường bộ qua từng địa phương, từng vùng; xác định sơ bộ quy mô của cầu, hầm, bến phà trên tuyến đường bộ; xác định các điểm giao cắt chính; phương án kết nối đường bộ với các phương thức vận tải khác, kết nối với hệ thống đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp; xác định nhu cầu sử dụng đất, nhu cầu vốn đầu tư, lộ trình thực hiện quy hoạch; giải pháp thực hiện quy hoạch;
- Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
(3) Thời kỳ quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ là 10 năm, tầm nhìn từ 20 năm đến 30 năm.
Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ được rà soát theo định kỳ 05 năm để điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn và được công bố công khai
(4) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập nội dung về phát triển đường bộ trong phương án phát triển mạng lưới giao thông trong quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nội dung về phát triển đường bộ đô thị được xác định trong quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(5) Quy hoạch quy định tại Điều này phải bảo đảm các quy định sau đây:
- Kết nối giao thông đường bộ giữa các đô thị, địa bàn, khu vực, bến xe;
- Kết nối hiệu quả các phương thức vận tải, xác định các tuyến đường bộ nối đến cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính, ga đường sắt, cảng hàng không, cảng biển, cảng cạn, cảng thủy nội địa.
(6) Chính phủ quy định chi tiết nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ.