Bản đồ tỉnh An Giang sau sáp nhập tỉnh như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Bản đồ tỉnh An Giang sau sáp nhập tỉnh như thế nào? Quy mô dân số theo tiêu chí sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh?

Nội dung chính

    Bản đồ tỉnh An Giang sau sáp nhập tỉnh như thế nào?

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1654/NQ-UBTVQH15 năm 2025 tỉnh An Giang thì sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh An Giang có 102 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 85 xã, 14 phường và 03 đặc khu.

    Bản đồ tỉnh An Giang sau sáp nhập tỉnh

    Bản đồ tỉnh An Giang sau sáp nhập tỉnh

    (I) Danh sách 85 xã trên bản đồ tỉnh An Giang sau sắp xếp, gồm:

    *79 xã hình thành sau khi sắp xếp:

    1. An Phú.

    2. Vĩnh Hậu.

    3. Nhơn Hội.

    4. Khánh Bình.

    5. Phú Hữu.

    6. Tân An.

    7. Châu Phong.

    8. Vĩnh Xương.

    9. Phú Tân.

    10. Phú An.

    11. Bình Thạnh Đông.

    12. Chợ Vàm.

    13. Hòa Lạc.

    14. Phú Lâm.

    15. Châu Phú.

    16. Mỹ Đức.

    17. Vĩnh Thạnh Trung.

    18. Bình Mỹ.

    19. Thạnh Mỹ Tây.

    20. An Cư.

    21. Núi Cấm.

    22. Ba Chúc.

    23. Tri Tôn.

    24. Ô Lâm.

    25. Cô Tô.

    26. Vĩnh Gia.

    27. An Châu.

    28. Bình Hòa.

    29. Đăng.

    30. Vĩnh Hanh.

    31. Vĩnh An.

    32. Chợ Mới.

    33. Cù Lao Giêng.

    34. Hội An.

    35. Long Điền.

    36. Nhơn Mỹ.

    37. Long Kiến.

    38. Thoại Sơn.

    39. Óc Eo.

    40. Định Mỹ.

    41. Phú Hòa.

    42. Vĩnh Trạch.

    43. Tây Phú.

    44. Vĩnh Bình.

    45. Vĩnh Thuận.

    46. Vĩnh Phong.

    47. Vĩnh Hòa.

    48. U Minh Thượng.

    49. Đông Hòa.

    50. Tân Thạnh.

    51. Đông Hưng.

    52. An Minh.

    53. Vân Khánh.

    54. Tây Yên.

    55. Đông Thái.

    56. An Biên.

    57. Định Hòa.

    58. Gò Quao.

    59. Vĩnh Hòa Hưng.

    60. Vĩnh Tuy.

    61. Giồng Riềng.

    62. Thạnh Hưng.

    63. Long Thạnh.

    64. Hòa Hưng.

    65. Ngọc Chúc.

    66. Hòa Thuận.

    67. Tân Hội.

    68. Tân Hiệp.

    69. Thạnh Đông.

    70. Thạnh Lộc.

    71. Châu Thành.

    72. Bình An.

    73. Hòn Đất.

    74. Sơn Kiên.

    75. Mỹ Thuận.

    76. Hòa Điền.

    77. Kiên Lương.

    78. Giang Thành.

    79. Vĩnh Điều.

    * 06 xã không thực hiện sắp xếp, giữ nguyên địa giới hành chính:

    80. Mỹ Hòa Hưng

    81. Bình Giang

    82. Bình Sơn

    83. Hòn Nghệ

    84. Sơn Hải

    85. Tiên Hải

    (II) Danh sách 14 phường trên bản đồ tỉnh An Giang sau sắp xếp, gồm:

    86. Phường Long Xuyên

    87. Phường Bình Đức

    88. Phường Mỹ Thới

    89. Phường Châu Đốc

    90. Phường Vĩnh Tế

    91. Phường Tân Châu

    92. Phường Long Phú

    93. Phường Tịnh Biên

    94. Phường Thới Sơn

    95. Phường Chi Lăng

    96. Phường Vĩnh Thống

    97. Phường Rạch Giá

    98. Phường Hà Tiên

    99. Phường Tô Châu

    (III) Danh sách 03 đặc khu thành trên bản đồ tỉnh An Giang sau sắp xếp, gồm:

    100. Đặc khu Kiên Hải

    101. Đặc khu Phú Quốc

    102. Đặc khu Thổ Châu

    Bản đồ tỉnh An Giang sau sáp nhập tỉnh như thế nào?

    Bản đồ tỉnh An Giang sau sáp nhập tỉnh như thế nào? (Hình từ Internet)

    Quy mô dân số theo tiêu chí sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh?

    Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.

    Theo đó, 06 Tiêu chí sáp nhập tỉnh, thành theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 bao gồm:

    (1) Diện tích tự nhiên

    (2) Quy mô dân số

    (3) Tiêu chí về lịch sử, truyền thống, văn hóa, dân tộc.

    (4) Tiêu chí về địa kinh tế

    (5) Tiêu chí về địa chính trị

    (6) Tiêu chí về quốc phòng, an ninh.

    Căn cứ tại tiểu mục 3 Mục IV Phần thứ hai Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 có quy định về tiêu chí Quy mô dân số, cụ thể như sau:

    Thực hiện sắp xếp đối với các ĐVHC có quy mô dân số không đạt 100% tiêu chuẩn của ĐVHC cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15), cụ thể:

    - Tỉnh thuộc khu vực miền núi, vùng cao: quy mô dân số dưới 900.000 người;

    Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù: Tỉnh miền núi, vùng cao có 30% trở lên dân số là người dân tộc thiểu số thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định): quy mô dân số dưới 450.000 người;

    - Tỉnh thuộc khu vực đồng bằng: quy mô dân số dưới 1.400.000 người;

    Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù: Tỉnh đồng bằng có biên giới quốc gia trên đất liền và có 30% trở lên dân số là người dân tộc thiểu số thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định): quy mô dân số dưới 700.000 người.

    - Thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số dưới 1.000.000 người.

    Tiêu chuẩn khi được áp dụng đặc thù khi có đồng thời 02 yếu tố: (1) Có di sản văn hóa vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận; (2) Được xác định là trung tâm du lịch quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định: dưới 500.000 người.

    Tiêu chuẩn về diện tích, dân số của đơn vị hành chính cấp tỉnh như thế nào?

    Căn cứ Điều 1, Điều 4 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 thì đơn vị hành chính cấp tỉnh phải đáp ứng ba tiêu chuẩn về diện tích, dân số, số đơn vị hành chính cấp huyện như sau:

    (1) Đối với tỉnh

    - Quy mô dân số:

    + Tỉnh miền núi, vùng cao: từ 900.000 người trở lên;

    + Tỉnh còn lại: từ 1.400.000 người trở lên.

    - Diện tích tự nhiên:

    + Tỉnh miền núi, vùng cao: từ 8.000 km2 trở lên;

    + Tỉnh còn lại: từ 5.000 km2 trở lên.

    - Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã.

    (2) Đối với thành phố trực thuộc Trung ương

    - Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở lên

    - Diện tích tự nhiên tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.

    - Đơn vị hành chính trực thuộc:

    + Thành phố trực thuộc Trung ương có số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên.

    + Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.

    - Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.

    - Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13

    Ngoài ra còn có các tiêu chí về loại đô thị, cơ cấu trình độ phát triển kinh tế - xã hội và tiêu chí đặc thù dành riêng cho thành phố trực thuộc Trung ương.

    saved-content
    unsaved-content
    29
    '); printWindow.document.close(); printWindow.print(); }); var x = $(window).width(); StickyPage(x); }); function StickyPage(x) { if (x > 991) { setTimeout( function () { var l = $("#dvSubLeft").height(); var r = $("#dvSubRight").height(); var lc = $("#dvContentLeft").height(); var rc = $("#dvContentRight").height(); if (lc < rc) { $("#dvContentLeft").stick_in_parent({ offset_top: 0 }); } else { $("#dvContentRight").stick_in_parent({ offset_top: 0 }); } if (l < r) { $("#dvSubLeft").stick_in_parent({ offset_top: 0 }); } else { $("#dvSubRight").stick_in_parent({ offset_top: 0 }); } } , 500); } } $('#main-content img').each(function () { var $img = $(this); var width = $img.width(); var height = $img.height(); var $nextParagraph = $img.closest('p').next('p'); if (width / height < 2 && $.trim($nextParagraph.text()) !== '') { $img.closest('p').next('p').css({ 'margin-top': '-16px', 'padding': '10px', 'text-align': 'center', 'background-color': '#f5f5f5', 'font-size': '14px' }); } });
    OSZAR »