Cách xác định đúng thẩm quyền giải quyết khi xảy ra tranh chấp đất đai

Chuyên viên pháp lý: Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Cách xác định đúng cấp có thẩm quyền giải quyết khi xảy ra tranh chấp đất đai? Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai gồm các tài liệu gì?

Nội dung chính

    Cách xác định đúng cấp có thẩm quyền giải quyết khi xảy ra tranh chấp đất đai

    Căn cứ theo quy định tại Điều 236 Luật Đất đai 2024 về thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai như sau:

    - Tranh chấp đất đai mà các bên có giấy tờ hợp pháp (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất... hoặc giấy tờ theo Điều 137 Luật Đất đai 2024): do Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.

    - Tranh chấp đất đai mà các bên không có giấy tờ hợp pháp: Các bên được tự lựa chọn một trong hai cơ quan giải quyết:

    + Tòa án nhân dân có thẩm quyền;

    + Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.

    - Nếu tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết. Tuy nhiên, thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện (theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP)

    - Nếu một bên tranh chấp là tổ chức, tổ chức tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài: Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết.

    - Khiếu nại quyết định giải quyết:

    + Có thể khiếu nại lên cấp trên hoặc khởi kiện ra Tòa án theo tố tụng hành chính.

    + Quyết định giải quyết tranh chấp của UBND có hiệu lực thi hành nếu không bị khiếu nại hoặc khởi kiện trong 30 ngày kể từ ngày nhận quyết định.

    - Trường hợp không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành: do Chủ tịch UBND cấp huyện nơi có đất ban hành quyết định cưỡng chế.

    - Tranh chấp liên quan đến hoạt động thương mại về đất đai: Do Tòa án hoặc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết.

    Đồng thời, căn cứ theo quy định tại mục I, II Phần VIII Nghị định 151/2025/NĐ-CP về thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm:

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp tỉnh

    - Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường

    Như vậy, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai cụ thể bao gồm:

    + Tòa án nhân dân có thẩm quyền;

    + Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền

    + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp tỉnh

    + Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường

    Lưu ý: Nghị định 151/2025/NĐ-CP chính thức có hiệu lực từ 01/7/2025

    Cách xác định đúng thẩm quyền giải quyết khi xảy ra tranh chấp đất đaiCách xác định đúng thẩm quyền giải quyết khi xảy ra tranh chấp đất đai (Hình từ Internet)

    Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai gồm các tài liệu gì?

    Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 3 Mục I, tiểu mục 3 Mục II Phần VIII Nghị định 151/2025/NĐ-CP về hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm các tài liệu sau đây:

    (1) Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền

    - Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

    - Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản Kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành (nếu có); biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;

    - Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính, dữ liệu ảnh viễn thám qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp (nếu có) và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;

    - Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

    (2) Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường gồm:

    - Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

    - Biên bản làm việc với các bên tranh chấp, với các tổ chức, cá nhân có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;

    - Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính, dữ liệu ảnh viễn thám qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp (nếu có), hồ sơ, tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai tại địa phương;

    - Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

    Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND cấp có thẩm quyền diễn ra như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Mục I phần VIII Nghị định 151/2025/NĐ-CP về thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND cấp có thẩm quyền diễn ra như sau:

    Bước 1: Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nộp đơn tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.

    Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền có trách nhiệm:

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn phải thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai về việc thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;

    - Giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết.

    Bước 3: Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai. Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm:

    - Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

    - Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản Kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành (nếu có); biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;

    - Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính, dữ liệu ảnh viễn thám qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp (nếu có) và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;

    - Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

    Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành và gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.

    Bước 5: Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai

    - Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

    - Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không quá 50 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

    - Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện quy định tại điểm a và b khoản này được tăng thêm 10 ngày.

    saved-content
    unsaved-content
    11
    '); printWindow.document.close(); printWindow.print(); }); var x = $(window).width(); StickyPage(x); }); function StickyPage(x) { if (x > 991) { setTimeout( function () { var l = $("#dvSubLeft").height(); var r = $("#dvSubRight").height(); var lc = $("#dvContentLeft").height(); var rc = $("#dvContentRight").height(); if (lc < rc) { $("#dvContentLeft").stick_in_parent({ offset_top: 0 }); } else { $("#dvContentRight").stick_in_parent({ offset_top: 0 }); } if (l < r) { $("#dvSubLeft").stick_in_parent({ offset_top: 0 }); } else { $("#dvSubRight").stick_in_parent({ offset_top: 0 }); } } , 500); } } $('#main-content img').each(function () { var $img = $(this); var width = $img.width(); var height = $img.height(); var $nextParagraph = $img.closest('p').next('p'); if (width / height < 2 && $.trim($nextParagraph.text()) !== '') { $img.closest('p').next('p').css({ 'margin-top': '-16px', 'padding': '10px', 'text-align': 'center', 'background-color': '#f5f5f5', 'font-size': '14px' }); } });
    OSZAR »