Công bố thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung lĩnh vực quản lý công sản và tài chính đất đai theo Quyết định 2096 QĐ BTC 2025

Công bố thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung lĩnh vực quản lý công sản và tài chính đất đai theo Quyết định 2096 QĐ BTC 2025

Nội dung chính

    Công bố thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung lĩnh vực quản lý công sản và tài chính đất đai theo Quyết định 2096 QĐ BTC 2025

    Ngày 23/06/2025, ban hành Quyết định 2096/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý công sản, tài chính đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. 

    Theo đó, Điều 1 Quyết định 2096/QĐ-BTC năm 2025 Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. 

    Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung được quy định tại Phụ lục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý công sản, tài chính đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 2096/QĐ-BTC năm 2025

    Tải về >>> Quyết định 2096/QĐ-BTC năm 2025 

    Đồng thời, theo Điều 2 Quyết định 2096/QĐ-BTC năm 2025 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025.

    Bãi bỏ STT 1 Phần I, Phần II tại Quyết định số 1327/QĐ-BTC ngày 11/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;

    STT 1 Phần I, mục 1 Phần II tại Quyết định số 2589/QĐ-BTC ngày 31/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;

    STT 1, STT 4 Phần I, mục 1, mục 4 Phần II tại Quyết định số 143/QĐ-BTC ngày 24/01/2025 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính;

    STT 1, STT 2, STT 6, STT 11 Phần I, mục 1, mục 2, mục 6, mục 11 Phần II tại Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 24/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. 

    Công bố thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung lĩnh vực quản lý công sản và tài chính đất đai theo Quyết định 2096 QĐ BTC 2025

    Công bố thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung lĩnh vực quản lý công sản và tài chính đất đai theo Quyết định 2096 QĐ BTC 2025 (Hình từ Internet)

     

    Thủ tục Khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết định 2096 QĐ BTC 2025

    Căn cứ Mục 2 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2096/QĐ-BTC năm 2025 về thủ tục: “Khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư" như sau: 

    (1) Trình tự thực hiện:

    - Người sử dụng đất phối hợp với đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập và nộp Hồ sơ đề nghị khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cùng với hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông.

    - Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông chuyển các hồ sơ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính phủ cho Ủy ban nhân dân cấp xã.

    - Căn cứ vào chứng từ, hồ sơ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính phủ, ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện rà soát và có văn bản xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho cơ quan thuế thực hiện việc trừ số tiền ứng trước vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

    Trường hợp giải phóng mặt bằng trên địa bàn từ 02 xã trở lên thì Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giao cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.

    (2) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.

    (3) Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ: (khoản 2 Điều 16, khoản 2 Điều 31 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ):

    + Văn bản của người thực hiện dự án đề nghị được khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 01 bản chính;

    + Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;

    - Chứng từ chuyển tiền của người thực hiện dự án cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 01 bản sao;

    Bảng kê thanh toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập; trong đó có các nội dung về số tiền đã chi trả, số chứng từ chi trả, ngày, tháng chi tiền, người nhận tiền: 01 bản chính.

    (4) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    (5) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

    (6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng đất và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

    (7) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ủy ban nhân dân cấp xã.

    (8) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ủy ban nhân dân cấp xã gửi cho cơ quan thuế thực hiện việc trừ số tiền ứng trước vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

    (9) Phí, lệ phí: Không có.

    (10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người thực hiện dự án tự nguyện ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    (11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính. 


    Chuyên viên pháp lý Đỗ Trần Quỳnh Trang
    saved-content
    unsaved-content
    22
    '); printWindow.document.close(); printWindow.print(); }); var x = $(window).width(); StickyPage(x); }); function StickyPage(x) { if (x > 991) { setTimeout( function () { var l = $("#dvSubLeft").height(); var r = $("#dvSubRight").height(); var lc = $("#dvContentLeft").height(); var rc = $("#dvContentRight").height(); if (lc < rc) { $("#dvContentLeft").stick_in_parent({ offset_top: 0 }); } else { $("#dvContentRight").stick_in_parent({ offset_top: 0 }); } if (l < r) { $("#dvSubLeft").stick_in_parent({ offset_top: 0 }); } else { $("#dvSubRight").stick_in_parent({ offset_top: 0 }); } } , 500); } } $('#main-content img').each(function () { var $img = $(this); var width = $img.width(); var height = $img.height(); var $nextParagraph = $img.closest('p').next('p'); if (width / height < 2 && $.trim($nextParagraph.text()) !== '') { $img.closest('p').next('p').css({ 'margin-top': '-16px', 'padding': '10px', 'text-align': 'center', 'background-color': '#f5f5f5', 'font-size': '14px' }); } });
    OSZAR »