Danh sách 168 phường xã TP Hồ Chí Minh mới từ 01/7/2025
Nội dung chính
Danh sách 168 phường xã TP Hồ Chí Minh mới từ 01/7/2025
Ngày 12/6/2025, Quốc hội đã chính thức thông qua Nghị quyết về việc sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính cấp tỉnh trong năm 2025. Theo đó, số lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của cả nước sẽ giảm từ 63 xuống còn 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Đáng chú ý, TP.HCM được sáp nhập với tỉnh Bình Dương và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, hình thành một đơn vị hành chính mới vẫn mang tên TP.HCM. Sau khi sáp nhập, thành phố mới có diện tích hơn 6.700 km², dân số khoảng 14 triệu người.
Về tổ chức hành chính cấp xã, TP.HCM sau sáp nhập có tổng cộng 168 đơn vị, bao gồm: 113 phường, 54 xã và đặc khu Côn Đảo.
Dưới đây là Danh sách 168 phường xã TP Hồ Chí Minh mới từ 01/7/2025
Danh sách 168 phường xã TP Hồ Chí Minh mới
(1) Các phường, xã mới trên địa bàn TP.HCM cũ
1. Phường Hiệp Bình, số 2 đường số 5, phường Hiệp Bình Chánh, TP.Thủ Đức 2. Phường Tam Bình, số 934 tỉnh lộ 43, phường Bình Chiểu, TP.Thủ Đức 3. Phường Thủ Đức, số 17 Chân Lý, phường Bình Thọ, TP.Thủ Đức 4. Phường Linh Xuân, số 81 Hoàng Cầm (quốc lộ 1K cũ), phường Linh Xuân, TP.Thủ Đức 5. Phường Long Bình, số 325 Nguyễn Văn Tăng, phường Long Thạnh Mỹ, TP.Thủ Đức 6. Phường Tăng Nhơn Phú, số 29 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, TP.Thủ Đức 7. Phường Phước Long, số 183 Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, TP.Thủ Đức 8. Phường Long Phước, số 239 khu phố Long Thuận, phường Long Phước, TP.Thủ Đức 9. Phường Long Trường, số 1341 Nguyễn Duy Trinh, phường Long Trường, TP.Thủ Đức 10. Phường An Khánh, số 10 đường D2, phường Thủ Thiêm, TP.Thủ Đức 11. Phường Bình Trưng, số 8 Hồ Thị Nhung, khu phố 4, phường Bình Trưng Đông, TP.Thủ Đức 12. Phường Cát Lái, số 560 Trương Gia Mô, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP.Thủ Đức 13. Phường Tân Định, số 30 Phùng Khắc Khoan, phường Đa Kao, quận 1 14. Phường Sài Gòn, số 45 - 47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, quận 1 15. Phường Bến Thành, số 92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, quận 1 16. Phường Cầu Ông Lãnh, số 275 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1 17. Phường Xuân Hòa, số 99 - 99A Trần Quốc Thảo, phường Võ Thị Sáu, quận 3 18. Phường Nhiêu Lộc, số 82 Bà Huyện Thanh Quan, phường 9, quận 3 19. Phường Bàn Cờ, số 611/20 Điện Biên Phủ, phường 1, quận 3 20. Phường Vĩnh Hội, số 405 Hoàng Diệu, phường 2, quận 4 21. Phường Khánh Hội, số 85 - 87 Tân Vĩnh, phường 9, quận 4 22. Phường Xóm Chiếu, số 18 Đoàn Như Hài, phường 13, quận 4 23. Phường Chợ Quán, số 462 - 464 - 466 An Dương Vương, phường 4, quận 5 24. Phường An Đông, số 780 Trần Hưng Đạo, phường 7, quận 5 25. Phường Chợ Lớn, số 279 Hải Thượng Lãn Ông, phường 13, quận 5 26. Phường Bình Tiên, số 107 Cao Văn Lầu, phường 1, quận 6 27. Phường Bình Tây, số 154 Tháp Mười, phường 2, quận 6 28. Phường Bình Phú, số 15 Chợ Lớn, phường 11, quận 6 29. Phường Phú Lâm, số 15 Chợ Lớn, phường 11, quận 6 30. Phường Tân Mỹ, số 7 Tân Phú, phường Tân Phú, quận 7 31. Phường Phú Thuận, số 1203 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Thuận, quận 7 32. Phường Tân Hưng, số 9 đường 4A, phường Tân Hưng, quận 7 33. Phường Tân Thuận, số 342 Huỳnh Tấn Phát, phường Bình Thuận, quận 7 34. Phường Chánh Hưng, số 2 - 4 Dương Quang Đông, phường 5, quận 8 35. Phường Bình Đông, số 1096 Tạ Quang Bửu, phường 6, quận 8 và 3028 Phạm Thế Hiển, phường 7, quận 8 36. Phường Phú Định, số 450 Phú Định, phường 16, quận 8 và số 184 Lưu Hữu Phước, phường 15, quận 8 37. Phường Vườn Lài, số 410 - 412 Ngô Gia Tự, phường 4, quận 10 38. Phường Diên Hồng, số 1A Thành Thái, phường 14, quận 10 39. Phường Hòa Hưng, số nhà TT20 Tam Đảo, phường 15, quận 10 40. Phường Minh Phụng, số 183A Lý Nam Đế, phường 7, quận 11 41. Phường Bình Thới, số 268 - 270 Bình Thới, phường 10, quận 11 42. Phường Hòa Bình, số 347 Lạc Long Quân, phường 5, quận 11 43. Phường Phú Thọ, số 233 - 235 Lê Đại Hành, phường 11, quận 11 44. Phường Đông Hưng Thuận, số 68 Tân Thới Nhất 14, phường Tân Thới Nhất, quận 12 45. Phường Trung Mỹ Tây, số 15/91 Đồng Tiến, phường Trung Mỹ Tây, quận 12 46. Phường Tân Thới Hiệp, số 226 Trương Thị Hoa, phường Tân Thới Hiệp, quận 12 47. Phường Thới An, số 340 Lê Văn Khương, phường Thới An, quận 12 48. Phường An Phú Đông, số 540 Hà Huy Giáp, khu phố 17, phường Thạnh Lộc, quận 12 49. Phường Gia Định, số 134 Lê Văn Duyệt, phường 1, quận Bình Thạnh 50. Phường Bình Thạnh, số 6 - 6A Phan Đăng Lưu, phường 14, quận Bình Thạnh 51. Phường Bình Lợi Trung, số 355 - 355/5 Nơ Trang Long, phường 13, quận Bình Thạnh 52. Phường Thạnh Mỹ Tây, số 602/39 Điện Biên Phủ, phường 22, quận Bình Thạnh 53. Phường Bình Quới, số 1 khu hành chính Thanh Đa, phường 27, quận Bình Thạnh 54. Phường Bình Tân, số 43 đường số 16, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân 55. Phường Bình Hưng Hòa, số 621 Tân Kỳ Tân Quý, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân 56. Phường Bình Trị Đông, số 162 Mã Lò, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân 57. Phường An Lạc, số 521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân 58. Phường Tân Tạo, số 1409 tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân 59. Phường Hạnh Thông, số 23 Nguyễn Thái Sơn, phường 3, quận Gò Vấp 60. Phường An Nhơn, số 394 Nguyễn Thái Sơn, phường 5, quận Gò Vấp 61. Phường Gò Vấp, số 332 Quang Trung, phường 10, quận Gò Vấp 62. Phường Thông Tây Hội, số 563 Quang Trung, phường 11, quận Gò Vấp 63. Phường An Hội Tây, số 397 Phan Huy Ích, phường 14, quận Gò Vấp 64. Phường An Hội Đông, số 330 Thống Nhất, phường 16, quận Gò Vấp 65. Phường Đức Nhuận, số 94 Phan Đăng Lưu, phường 5, quận Phú Nhuận 66. Phường Cầu Kiệu, số 67 - 69 Nguyễn Đình Chính, phường 15, quận Phú Nhuận 67. Phường Phú Nhuận, số 159 Nguyễn Văn Trỗi, phường 11, quận Phú Nhuận 68. Phường Tây Thạnh, số 200/12 Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú 69. Phường Tân Sơn Nhì, số 6 Nguyễn Thế Truyện, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú 70. Phường Phú Thọ Hòa, số 146 Độc Lập, phường Tân Thành, quận Tân Phú 71. Phường Phú Thạnh, số 275 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú. 72. Phường Tân Phú, số 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú 73. Phường Tân Sơn Hòa, số 291 Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình 74. Phường Tân Sơn Nhất, số 25/4 - 6 Hoàng Việt, phường 4, quận Tân Bình 75. Phường Tân Hòa, số 356A Bắc Hải, phường 6, quận Tân Bình 76. Phường Bảy Hiền, số 290 Âu Cơ, phường 10, quận Tân Bình 77. Phường Tân Bình, số 40/19A Ấp Bắc, phường 13, quận Tân Bình 78. Phường Tân Sơn, số 822 Trường Chinh, phường 15, quận Tân Bình. 79. Xã Vĩnh Lộc, số F7/16 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh 80. Xã Tân Vĩnh Lộc, số 1304 Vĩnh Lộc, ấp 6, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh và 1905 (F2/33) ấp 6, tỉnh lộ 10, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh 81. Xã Bình Lợi, số 1905 Trần Văn Giàu, ấp 6, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh 82. Xã Tân Nhựt, số 349 Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh 83. Xã Bình Chánh, số 260 hương lộ 11, ấp 2, xã Tân Quý Tây và 999B/8 ấp 2 An Phú Tây, xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh 84. Xã Hưng Long, số 564 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long và B3/24 ấp 2, xã Qui Đức, huyện Bình Chánh 85. Xã Bình Hưng, số D11/314 Trịnh Quang Nghị, ấp 4, xã Phong Phú và 10 đường số 10, xã Bình Hưng, Bình Chánh 86. Xã An Nhơn Tây, số 1407 tỉnh lộ 7, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi 87. Xã Thái Mỹ, số 712 Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi 88. Xã Nhuận Đức, ấp Ngã 4, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi 89. Xã Tân An Hội, số 77 tỉnh lộ 8, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi 90. Xã Củ Chi, số 314 Phan Văn Khải (quốc lộ 22), xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi 91. Xã Phú Hòa Đông, số 269 tỉnh lộ 8, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi 92. Xã Bình Mỹ, số 1627 ấp 1A, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi 93. Xã Bình Khánh, trụ sở UBND xã Bình Khánh cũ, đường Rừng Sác, ấp Bình An 1, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ 94. Xã An Thới Đông, trụ sở UBND xã An Thới Đông cũ, ấp An Hòa 1, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ 95. Xã Cần Giờ, trụ sở UBND huyện Cần Giờ cũ, đường Lương Văn Nho, khu phố Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ 96. Xã Thạnh An, ấp Thạnh Hòa, xã đảo Thạnh An, huyện Cần Giờ 97. Xã Đông Thạnh, số 250 Đặng Thúc Vịnh, ấp 7, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn 98. Xã Hóc Môn, số 11 Lý Thường Kiệt, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn 99. Xã Xuân Thới Sơn, số 1A Lê Thị Kim, ấp 3, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn 100. Xã Bà Điểm, số 14/9 Phan Văn Hớn, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn 101. Xã Nhà Bè, số 330 Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè 102. Xã Hiệp Phước, số 209 Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, huyện Nhà Bè |
(2) Các phường, xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương cũ
103. Phường Đông Hoà, số 201 đường ĐT743A, khu phố Bình Thung 2, phường Bình An, TP.Dĩ An 104. Phường Dĩ An, số 10 trung tâm hành chính TP.Dĩ An cũ, TP.Dĩ An 105. Phường Tân Đông Hiệp, số 880 Nguyễn Thị Minh Khai, phường Tân Bình, TP.Dĩ An 106. Phường Thuận An, số 289 Hưng Định, phường Hưng Định, TP.Thuận An 107. Phường Thuận Giao, đường Thủ Khoa Huân, phường Bình Chuẩn, TP.Thuận An 108. Phường Bình Hòa, đường ĐT743B, phường Bình Hoà, TP.Thuận An 109. Phường Lái Thiêu, trụ sở ở khu phố chợ, phường Lái Thiêu, TP.Thuận An 110. Phường An Phú, đường ĐT743, khu phố 1A, phường An Phú, TP.Thuận An 111. Phường Bình Dương, đường Võ Nguyên Giáp, khu phố 1, phường Hoà Phú, TP.Thủ Dầu Một. 112. Phường Chánh Hiệp, số 279 Hồ Văn Cống, phường Tương Bình Hiệp, TP.Thủ Dầu Một 113. Phường Thủ Dầu Một, số 1 Quang Trung, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một 114. Phường Phú Lợi, số 438 đường Phú Lợi, phường Phú Hoà, TP.Thủ Dầu Một 115. Phường Vĩnh Tân, đường 742, phường Vĩnh Tân, TP.Tân Uyên 116. Phường Bình Cơ, đường ĐT 747, phường Hội Nghĩa, TP.Tân Uyên 117. Phường Tân Uyên, khu phố 1, phường Uyên Hưng, TP.Tân Uyên 118. Phường Tân Hiệp, khu phố Tân Bình, phườngTân Hiệp, TP.Tân Uyên 119. Phường Tân Khánh, đường ĐT746, phường Tân Phước Khánh, TP.Tân Uyên 120. Phường Phú An, số 143 Nguyễn Đức Cảnh, phường Hiệp An, TP.Thủ Dầu Một 121. Phường Tây Nam, ấp 2, phường An Tây, TP.Bến Cát 122. Xã Long Nguyên, đường Hùng Vương, phường An Điền, TP.Bến Cát 123. Phường Bến Cát, đường 30/4, khu phố 2, phường Mỹ Phước, TP.Bến Cát 124. Phường Chánh Phú Hoà, đường ĐTT 741, phường Chánh Phú Hòa, TP.Bến Cát 125. Phường Thới Hoà, quốc lộ 13, khu phố 3A, phường Thới Hòa, TP.Bến Cát 126. Phường Hoà Lợi, đường ĐTT 741, khu phố An Hòa, phường Hòa Lợi, TP. Bến Cát 127. Xã Bắc Tân Uyên, khu phố 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên 128. Xã Thường Tân, ấp 3, xã Tân Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên 129. Xã An Long, ấp Xóm Quạt, xã An Long, huyện Phú Giáo 130. Xã Phước Thành, ấp Sa Dụp, xã Phước Sang, huyện Phú Giáo 131. Xã Phước Hoà, đường ĐT 741, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo 132. Xã Phú Giáo, đường Hùng Vương, khu Phố 2, huyện Phú Giáo 133. Xã Trừ Văn Thố, đường ĐT 750, ấp Ông Chài, xã Cây Trường II, huyện Bàu Bàng 134. Xã Bàu Bàng, khu đô thị Bàu Bàng, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng 135. Xã Minh Thạnh, ấp 3, xã Minh hòa, huyện Dầu Tiếng 136. Xã Long Hoà, đường DT749, xã Long Hoà, huyện Dầu Tiếng 137. Xã Dầu Tiếng, khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng 138. Xã Thanh An, ấp Cần Giăng, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng |
Các phường, xã, đặc khu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cũ
139. Phường Vũng Tàu, số 89 Lý Thường Kiệt, phường 1, TP.Vũng Tàu 140. Phường Tam Thắng, số 603 Nguyễn An Ninh, phường Nguyễn An Ninh, TP.Vũng Tàu 141. Phường Rạch Dừa, số 219/28 Lưu Chí Hiếu, phường 10, TP.Vũng Tàu 142. Phường Phước Thắng, số 7A Nguyễn Gia Thiều, phường 12, TP.Vũng Tàu 143. Xã Long Sơn, thôn 1, xã Long Sơn, TP.Vũng Tàu 144. Phường Bà Rịa, số 137 đường 27/4, phường Phước Trung, TP.Bà Rịa 145. Phường Long Hương, đường Trịnh Đình Thảo, khu phố Kim Sơn, phường Kim Dinh, TP.Bà Rịa 146. Phường Tam Long, tỉnh lộ 52, ấp Đông, xã Hòa Long, TP.Bà Rịa 147. Phường Phú Mỹ, số 412 Độc Lập, phường Phú Mỹ, TP.Phú Mỹ 148. Phường Tân Thành, khu phố 5, phường Hắc Dịch, TP.Phú Mỹ 149. Phường Tân Phước, khu phố Tân Lộc, phường Phước Hoà, TP.Phú Mỹ 150. Phường Tân Hải, quốc lộ 51, thôn Láng Cát, phường Tân Hải, TP.Phú Mỹ 151. Xã Châu Pha, thôn Tân Lễ B, xã Châu Pha, TP.Phú Mỹ 152. Xã Ngãi Giao, số 70 Trần Hưng Đạo, thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức 153. Xã Bình Giã, ấp Vĩnh Bình, xã Bình Giã, huyện Châu Đức 154. Xã Kim Long, quốc lộ 56, thị trấn Kim Long, huyện Châu Đức 155. Xã Châu Đức, ấp Liên Lộc, xã Xà Bang, huyện Châu Đức 156. Xã Xuân Sơn, tổ 10, thôn Xuân Tân, xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức 157. Xã Nghĩa Thành, tổ 6, thôn Sông Cầu, xã Nghĩa Thành, huyện Châu Đức 158. Xã Hồ Tràm, quốc lộ 55, thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc 159. Xã Xuyên Mộc, quốc lộ 55, ấp Trang Hoàng, xã Bông Trang, huyện Xuyên Mộc 160. Xã Hoà Hội, ấp 4, xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc 161. Xã Bàu Lâm, tỉnh lộ 328, ấp 2 Đông, xã Bàu Lâm, huyện Xuyên Mộc 162. Xã Hoà Hiệp, tỉnh lộ 329, ấp Phú Bình, xã Hòa Hiệp, huyện Xuyên Mộc 163. Xã Bình Châu, quốc lộ 55, ấp Láng Găng, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc 164. Xã Đất Đỏ, đường Võ Thị Sáu, khu phố Hòa Hội, thị trấn Đất Đỏ, huyện Long Đất 165. Xã Long Hải, đường Hùng Vương, thị trấn Long Hải, huyện Long Đất 166. Xã Long Điền, số 1939, quốc lộ 55, thị trấn Long Điền, huyện Long Đất 167. Xã Phước Hải, ấp Hội Mỹ, xã Phước Hội, huyện Long Đất 168. Đặc khu Côn Đảo, 28 Tôn Đức Thắng, huyện Côn Đảo |
Trên đây là Danh sách 168 phường xã TP Hồ Chí Minh mới từ 01/7/2025
Danh sách 168 phường xã TP Hồ Chí Minh mới từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Phân định thẩm quyền trong lĩnh vực đất đai cần tuân thủ nguyên tắc gì sau sắp xếp theo Nghị định 151
Ngày 12/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 151/2025/NĐ-CP:
Nguyên tắc phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai được quy định như sau:
- Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp; phù hợp với các nguyên tắc, quy định về phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp của Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
- Bảo đảm phân quyền nhiệm vụ, phân cấp triệt để các nhiệm vụ giữa cơ quan nhà nước ở trung ương với chính quyền địa phương, bảo đảm quyền quản lý thông nhất của Chính phủ, quyền điều hành của người đứng đầu Chính phủ đối với lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai và phát huy tính chủ động, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai.
- Bảo đảm Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ tập trung thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở tầm vĩ mô; xây dựng thể chế, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đồng bộ, thống nhất, giữ vai trò kiến tạo và tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát.
- Bảo đảm phân định rõ thẩm quyền giữa Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân; phân định rõ thẩm quyền chung của Ủy ban nhân dân và thẩm quyền riêng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; bảo đảm phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực của cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân quyền, phân cấp.
- Bảo đảm đồng bộ, tổng thể, liên thông, không bỏ sót hoặc chồng lấn, giao thoa nhiệm vụ; bảo đảm cơ sở pháp lý cho hoạt động bình thường, liên tục, thông suốt của các cơ quan; đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương; ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; bảo đảm công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc tiếp cận thông tin, thực hiện các quyền, nghĩa vụ và các thủ tục theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Nguồn lực thực hiện nhiệm vụ được phân quyền, phân cấp do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định.
Nguyên tắc tổ chức đơn vị hành chính và điều kiện thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025:
(1) Việc tổ chức đơn vị hành chính được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
- Tuân thủ quy định của Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm tính ổn định, thông suốt, liên tục của quản lý nhà nước;
- Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ, phù hợp với đặc điểm, điều kiện tự nhiên, xã hội, truyền thống lịch sử, văn hóa và yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội của từng địa phương;
- Phù hợp với năng lực quản lý của bộ máy chính quyền địa phương, mức độ chuyển đổi số; bảo đảm các công việc, thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp và xã hội được tiếp nhận, giải quyết kịp thời, thuận lợi;
- Thực hiện sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.
(2) Việc thành lập, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Phù hợp quy hoạch có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Bảo đảm lợi ích chung của quốc gia, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền địa phương các cấp; phát huy tiềm năng, lợi thế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của từng địa phương;
- Bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Bảo đảm đoàn kết dân tộc, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương; tạo sự thuận tiện cho Nhân dân;
- Phải căn cứ vào tiêu chuẩn của đơn vị hành chính phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
(3) Việc giải thể đơn vị hành chính chỉ thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương hoặc của quốc gia;
- Do thay đổi các yếu tố địa lý, địa hình tác động đến sự tồn tại của đơn vị hành chính đó.