Danh mục công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn và lợi ích cộng đồng từ 01/7/2025

Danh mục công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn và lợi ích cộng đồng từ 01/7/2025 được ban hành kèm theo Nghị định 144/2025/NĐ-CP.

Nội dung chính

    Danh mục công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn và lợi ích cộng đồng từ 01/7/2025

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 144/2025/NĐ-CP quy định:

    Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 16, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 44 Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ đối với dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn và lợi ích cộng đồng thuộc danh mục tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 144/2025/NĐ-CP.

    Theo đó, danh mục công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn và lợi ích cộng đồng từ 01/7/2025 được ban hành kèm theo Nghị định 144/2025/NĐ-CP như sau:

    Công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn và lợi ích cộng đồng là các công trình được đầu tư xây dựng mới và các công trình được cải tạo, sửa chữa làm thay đổi quy mô, công suất, công năng, kết cấu chịu lực chính trong danh mục dưới đây:

    Mã số

    Loại công trình

    Cấp công trình

    I

    CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

    I.1

    Nhà ở

    Các tòa nhà chung cư, nhà ở tập thể khác

    Cấp II trở lên

    I.2

    Công trình công cộng

     

     

    I.2.1

    Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu

     

    Cấp II trở lên

    I.2.2

    Công trình y tế

     

    Cấp II trở lên

    I.2.3

    Công trình thể thao

    Sân vận động; nhà thi đấu (các môn thể thao); bể bơi; sân thi đấu các môn thể thao có khán đài

    Cấp II trở lên

    I.2.4

    Công trình văn hóa

    Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; các công trình di tích; bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày; tượng đài ngoài trời; công trình vui chơi giải trí; công trình văn hóa tập trung đông người và các công trình khác có chức năng tương đương

    Cấp II trở lên

    I.2.5

    Công trình thương mại

    Trung tâm thương mại, siêu thị

    Cấp II trở lên

    Nhà hàng, cửa hàng ăn uống, giải khát và các cơ sở tương tự

    Cấp II trở lên

    I.2.6

    Công trình dịch vụ

    Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; khu nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú; căn hộ lưu trú và các cơ sở tương tự; bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác

    Cấp II trở lên

    I.2.7

    Công trình trụ sở, văn phòng làm việc

    Các tòa nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc

    Cấp II trở lên

    I.2.8

    Các công trình đa năng hoặc hỗn hợp

    Các tòa nhà, kết cấu khác sử dụng đa năng hoặc hỗn hợp khác

    Cấp II trở lên

    I.2.9

    Công trình phục vụ dân sinh khác

    Các tòa nhà hoặc kết cấu khác được xây dựng phục vụ dân sinh

    Cấp II trở lên

    II

    CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

    II.1

    Công trình sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng

     

    Cấp II trở lên

    II.2

    Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo

     

    Cấp II trở lên

    II.3

    Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản

     

    Cấp II trở lên

    II.4

    Công trình dầu khí

     

    Cấp II trở lên

    II.5

    Công trình năng lượng

     

    Cấp II trở lên

    II.6

    Công trình hóa chất

     

    Cấp II trở lên

    II.7

    Công trình công nghiệp nhẹ

     

    Cấp II trở lên

    III

    CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

    III.l

    Công trình cấp nước

     

    Cấp II trở lên

    III.2

    Công trình thoát nước

     

    Cấp II trở lên

    III.3

    Công trình xử lý chất thải rắn

     

    Cấp II trở lên

    III.4

    Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động

    Nhà, trạm viễn thông, cột ăng ten, cột treo cáp

    Cấp II trở lên

    III.5

    Nhà tang lễ; cơ sở hỏa táng

     

    Cấp II trở lên

    III.6

    Nhà để xe (ngầm và nổi), cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật

     

    Cấp II trở lên

    IV

    CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

    IV.1

    Đường bộ

    Đường ô tô cao tốc

    Mọi cấp

    Đường ô tô, đường trong đô thị

    Cấp II trở lên

    Bến phà

    Cấp II trở lên

    Bến xe; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng nghỉ

    Cấp II trở lên

    Đường sắt

    Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao, đường tàu điện ngầm/Metro); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương

    Mọi cấp

    Ga hành khách

    Cấp II trở lên

    Cầu

    Cầu đường bộ, cầu bộ hành, cầu đường sắt, cầu phao

    Cấp II trở lên

    Hầm

    Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ

    Cấp II trở lên

    Hầm tàu điện ngầm (Metro)

    Mọi cấp

    IV.2

    Công trình đường thủy nội địa

    Cảng, bến thủy nội địa (cho hành khách)

    Cấp II trở lên

    Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tàu (bao gồm cả phao tiêu, công trình chính trị)

    Cấp II trở lên

    IV.3

    Công trình hàng hải

    Bến/cảng biển, bến phà (cho hành khách)

    Cấp II trở lên

    Các công trình hàng hải khác

    Cấp II trở lên

    IV.4

    Công trình hàng không

    Nhà ga hàng không; khu bay (bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay)

    Mọi cấp

    IV.5

    Tuyến cáp treo và nhà ga

    Để vận chuyển người

    Mọi cấp

    Để vận chuyển hàng hóa

    Cấp II trở lên

    V

    CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

    V.l

    Công trình thủy lợi

    Công trình cấp nước

    Cấp II trở lên

    Hồ chứa nước

    Cấp II trở lên

    Đập ngăn nước và các công trình thủy lợi chịu áp khác

    Cấp II trở lên

    V.2

    Công trình đê điều

     

    Mọi cấp

    Danh mục công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn và lợi ích cộng đồng từ 01/7/2025

    Danh mục công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn và lợi ích cộng đồng từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

    Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình

    Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình theo Điều 10 Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:

    - Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm:

    + Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình;

    + Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình;

    + Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình;

    + Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng trong thi công xây dựng công trình;

    + Quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong quá trình thi công xây dựng;

    + Quản lý các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.

    - Các nội dung tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định 06/2021/NĐ-CP được quy định tại Nghị định 06/2021/NĐ-CP. Nội dung tại điểm đ khoản 1 Điều 10 Nghị định 06/2021/NĐ-CP được quy định tại Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

    Lưu ý: Nghị định 144/2025/NĐ-CP chính thức có hiệu lực từ 01/7/2025.

     

    saved-content
    unsaved-content
    45
    '); printWindow.document.close(); printWindow.print(); }); var x = $(window).width(); StickyPage(x); }); function StickyPage(x) { if (x > 991) { setTimeout( function () { var l = $("#dvSubLeft").height(); var r = $("#dvSubRight").height(); var lc = $("#dvContentLeft").height(); var rc = $("#dvContentRight").height(); if (lc < rc) { $("#dvContentLeft").stick_in_parent({ offset_top: 0 }); } else { $("#dvContentRight").stick_in_parent({ offset_top: 0 }); } if (l < r) { $("#dvSubLeft").stick_in_parent({ offset_top: 0 }); } else { $("#dvSubRight").stick_in_parent({ offset_top: 0 }); } } , 500); } } $('#main-content img').each(function () { var $img = $(this); var width = $img.width(); var height = $img.height(); var $nextParagraph = $img.closest('p').next('p'); if (width / height < 2 && $.trim($nextParagraph.text()) !== '') { $img.closest('p').next('p').css({ 'margin-top': '-16px', 'padding': '10px', 'text-align': 'center', 'background-color': '#f5f5f5', 'font-size': '14px' }); } });
    OSZAR »